ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ THANH BÌNH THỊNH
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:        /BC-UBND

                                 Thanh Bình Thịnh, ngày  tháng 01 năm  2024

 DỰ THẢO

BÁO CÁO

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận

xã Thanh Bình Thịnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

 

I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện:

Thanh Bình Thịnh là xã được sáp nhập từ 03 xã Đức Thanh, Đức Thịnh và Thái Yên lấy trụ sở đóng tại xã Thái Yên củ là xã vùng trọng điểm lúa của huyện Đức Thọ, có nghề mộc truyền thống, với diện tích tự nhiên là 5,74 km2, diện tích canh tác là 835 ha, dân số hơn 14 nghìn người. Đảng bộ có hơn 825 đồng chí đảng viên, với cơ cấu 25 chi bộ trực thuộc, trong đó có 14 chi bộ thôn xóm, 11 chi bộ sự nghiệp. Cán bộ công chức cấp xã có 45 đồng chí, trong đó cán bộ chuyên trách và công chức biên chế theo nghị định 34 là 23 cán bộ, cán bộ hợp đồng 01 đồng chí, 13 cán bộ không chuyên trách,

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Đảng ủy, chính quyền đang tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Với 20 Tiêu chí về xã Nông thôn mới trong đó có tiêu chí chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Về công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện.

Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -2026, Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, hòa chung không khí thi đua sôi nổi lập thành tích chào mừng các sự kiện và các ngày Lễ lớn trong năm và đặc biệt là phong trào thi đua, quyết tâm xây dựng xã Thanh Bình Thịnh đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu và ngành nghề nổi trội nông thôn năm 2023. Mặc dù năm 2023 có nhiều mặt khó khăn nhất định song được sự quan tâm chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện,  sự quyết tâm, nỗ lực cố gắng toàn thể Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2023, các chỉ tiêu kế hoạch cơ bản đạt và vượt mục tiêu, kế hoạch đề ra, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của huyện. Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao sự hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật cho Nhân dân, xây dựng xã đạt chuẩn Tiếp cận pháp luật đã được Đảng ủy, UBND, các ban, ngành, đoàn thể xã quan tâm, tích cực triển khai thực hiện và đạt được nhiều kết quả tích cực, cụ thể:

 Ngay từ đầu năm Đảng ủy đa ban hành Nghị Quyết số: 47-NQ/ĐU, ngày 02/01/2023 Về tình hình Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng – An Ninh năm 2022. Mục tiêu nhiệm vụ giải pháp năm 2023.

Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND xã về phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023

Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 06/03/2023 của UBND xã về triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác Tư pháp năm 2023.

Kế hoạch số: 08/KH-UBND, ngày 19/01/2023 Về Phân công trách nhiệm đối với các ban, ngành đoàn thể về công tác PBGDPL năm 2023

Và các công văn tuyên truyền pháp luật theo từng tháng và quý trong năm 2023.

Năm 2023  trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh, đã tổ chức quán triệt,  tuyên truyền, phổ biến  Quyết định số: 25/2021/QĐ-TTG, ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số: 09/2021/TT-BTP, ngày 15/11/2021 về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số:25/2021/QĐ-TTg, ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, vị trí, vai trò, ý nghĩa của việc xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng thông qua việc lồng ghép tổ chức hội nghị, qua loa truyền thanh ở các đơn vị thôn, xóm..

1. Tiêu chí 1Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn (10/10 điểm)

a. Chỉ tiêu 1:03 điểm

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao 

  • Ban hành đầy đủ các văn bản Quy phạm pháp luật: 01 điểm
  • Ban hành đúng quy định của pháp luật các văn bản QPPL: 02 điểm

b. Chỉ tiêu 2: 07 điểm

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

Trong năm 2023: Đã ban hành: 430 Văn bản: Trong đó

 HĐND xã đã ban hành: 02 Nghị Quyết

UBND xã ban hành: 

-     186 Quyết định

  • 48 kế hoạch
  • 120 Tờ trình
  • 74 báo cáo

Việc ban hành văn bản để triển khai thực hiệnhiện nhiệm vụ đảm bảo đúng thẩm quyền, tiến độ, yêu cầucác Luật, văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan

Nhà nước cấp trên và HĐND xã ban hành; các chương trình, kế hoạch, văn bản theo chỉ đạo của UBND huyện, các phòng, ngành và của UBND xã ban hành.

2. Tiêu chí 2: Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật (30/30)

a. Chỉ tiêu 1:Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

- Lập, đăng tải Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiệntheo đúng quy định pháp luật:

 Ngay từ đầu năm UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã về tiếp cận thông tin năm 2023; Quyết định số: 10/QĐ-UBND, ngày 02/02/2023 về việc Ban hành quy chế cung cấp thông tin cho tổ chức, công dân. Đồng thời thực hiện công khai cơ bản đầy đủ văn bản theo quy định phải được công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, gồm: Nghị quyết của HĐND xã; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền (…. TTHC); niêm yết quy trình giải quyết, hồ sơ, thủ tục hành chính, phí, lệ phí giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND xã; thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của UBND xã; các chương trình công tác năm, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; kết quả thực hiện trong năm; Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân sách nhà nước; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thủ tục ngân sách nhà nước; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân, các loại quỹ; Thông tin về về danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất; quy chế hoạt động của UBND xã, thông tin về thuế, phí, lệ phí,…

Hình thức công khai: Các văn bản trên được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, qua hệ thống truyền thanh cơ sở, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Một cửa của xã; Cổng thông tin xã Thanh Bình Thịnh; thông qua việc tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND xã và tiếp công dân thường xuyên, giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân của cán bộ, công chức cụ thể: UBND xã đã lập danh mục và công khai 310 văn bản công khai .bao gồm: 02 Nghị quyết của HĐND xã; 48 Kế hoạch; 186 Quyết định; 74 báo cáo.

 

-  Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm:  310 văn bản (sau 05 ngày ban hành)

-  Công khai thông tin chính xác, đầy đủ: 310 văn bản

- Hình thức công khai thông tin đúng quy định của pháp luật :310 văn bản

b. Chỉ tiêu 2: Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin.

( Trong năm 2023 không có yêu cầu nào về việc cung cấp thông tin)

c. Chỉ tiêu 3: Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.

- . Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên:

Trong năm 2023, UBND xã Thanh Bình Thịnh đã  chỉ đạo các thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật xã tham mưu, tổ chức triển khai hoạt động PBGDPL cho nhân dân dưới nhiều hình thức hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế như: Tổ chức Hội nghị tuyên truyền trực tiếp, tuyên truyền lưu động đi từng ngõ, gõ từng nhà ; tuyên truyền qua thiết chế văn hóa cơ sở, hệ thống truyền thanh cơ sở; trên trang thông tin điện  tử; in ấn phát tờ rơi; qua hoạt động xử lý vi phạm hành chính, hoạt động tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết thủ tục hành chính; hoạt động khác của cơ quan trong bộ máy nhà nước, hòa giải ở cơ sở... đã góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, Nhân dân, kết quả cụ thể như sau:

Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND xã về phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023

Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 06/03/2023 của UBND xã về triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác Tư pháp năm 2023.

Kế hoạch số: 08/KH-UBND, ngày 19/01/2023 Về Phân công trách nhiệm đối với các ban, ngành đoàn thể về công tác PBGDPL năm 2023

Và các công văn tuyên truyền pháp luật theo từng tháng và quý trong năm 2023.

Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh năm 2023

Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 06/02/2023 của UBND xã về tuyễn truyền cải cách hành chính năm 2023

Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã về Triển khai công tác tự kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2023

Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày10/03/2023 của UBND xã Theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn xã xã

Kế hoạch số: 33/KH-UBND, ngày 05/5/2023 Về việc triển khai công tác trật tự, an toàn giao thông năm 2023

Định kỳ hàng tháng, trên cơ sở hướng dẫn của Hội đồng PHPBGDPL huyện, UBND xã đều ban hành văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo cán bộ, công chức; các đoàn thể và các đơn vị thôn, xóm triển khai các Luật, văn bản QPPL có hiệu lực trong tháng và chỉ đạo nội dung trọng  tâm công tác phổ biến GDPL trong tháng gồm số (12 Công văn và các tài liệu pháp luật mới ban hành kèm theo để thực hiện thường xuyên công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật).

Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân trên địa bàn cấp xã bằng hình thức phù hợp theo Kế hoạch đề ra.

Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật xã (công chức Tư pháp, Văn hóa chính sách, Công an, các đoàn thể Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Ban dân số, các nhà trường) tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền, một số kết quả nổi bật: Tổ chức 12 buổi tuyên truyền trực tiếp; tuyên truyền lồng ghép hội nghị Giao ban hàng tuần và họp uỷ ban nhân dân xã hàng tháng.

+ Thông qua Hội nghị học tập chính trị lồng ghép phổ biến Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, Luật dân quân tự vệ 2009 với 205 người tham dự là cán bộ lãnh đạo Đảng ủy, UBND, Mặt trận các đoàn thể đến các thôn.

+ Phối kết hợp với Hội liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, hội người cao tuổi, Hội cựu chiến binh xã, các thôn, thông qua sơ kết công tác các chi hội lồng ghép phổ biến Luật phòng chống bạo lực gia đình, Luật bình đẳng giới, Luật vệ sinh an toàn thực phẩm; Luật người cao tuổi: Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế, Nghị định số 01/2017 sửa đổi, bổ sung các Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đất đai; Luật giao thông đường bộ...

+ Lồng ghép chào cờ đầu tháng phổ biến thông tin pháp luật các văn bản pháp luật mới ban hành, sửa đổi, bổ sung ...

-Phối kết hợp với các đoàn thể như: Hội Nông dân, Phụ nữ tổ chức phổ biến các văn bản Luật Bình đẳng giới, Luật vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật bảo hiểm xã hội...

- Pháp lệnh số 34/2007/PL–UBTVQH về việc thực hiện dân chủ ở xã, phương, Thị trấn;

- Luật bình đẳng giới;

- Tuyên truyền Nghị định 123/2021/NĐ-CP, ngày 28/12/2021 sữa đổi, bổ sung bãi bỏ một số điều của Nghị địnhh 100/2019/NĐ-CP, ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt  (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022): in 2000 tờ roi.

- Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Tờ gấp tìm hiểu quy định của pháp luật về thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/03/2020 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;

- Tờ gấp tuyên truyền một số nội dung cơ bản của Luật Tố Cáo  năm 2018;

- Tờ gấp tìm hiểu về Nghị định 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;

- Tờ gấp tuyên truyền  nghị định 148/2020/NĐ- CP Về bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai có hiệu lực 08/02/2021;

- Tờ gấp tuyên truyền một số nội dung cơ bản của Luật Lao động năm 2019 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2021;

- Tờ gấp  tuyên truyền Một số nội dung cơ bản Luật trẻ em năm 2016;

- Tờ gấp tuyên truyền về một số điểm mới về Luật tố cáo năm 2011 so với luật Tố cáo năm 2018;

- Tờ gấp tuyên truyền một số điểm mới của Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Khiếu nại;

- Tờ gấp tuyên truyền Một số điểm sữa đổi, bổ sung Luật phòng chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người ( HIV/AIDS)có hiệu lực 01/7/2021;

- Tờ gấp tuyên truyền về Những nội dung cơ bản của Nghị định số 38/2021/NĐ-CP, ngày 29/03/2021, quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực văn hóa( có hiệu lực 01/6/2021);

- Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, phòng chống bạo lực gia đình (in 1500 tờ gấp)

- Tờ gấp Tuyên truyền Luật Cư trú năm 2020 thay thế Luật cư trú 2006 và Luật cư trú Sửa đổi năm 2013 với Những điểm mới ( có hiệu lực 01/7/2021);

- Tờ gấp tuyên truyền Luật  Phòng chống thiên tai có hiệu lực 01/7/2021;

- Chỉ Thị Số 18/ CT-TW  ngày 04/ 9/2012 của Ban Bí Thư TW Đảng về “ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

 - Luật phòng chống bạo lực gia đình( In tờ gấp

 - Tuyên truyền Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/03/2020 Quy định chi tiết  và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23//2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng giao dịch.( in 1000 tờ gấp)

-  Luật Khiếu nại (in ấn tờ gấp)

 - Một số nội dung cơ bản của Nghị định 47/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 10/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô(Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2022)( in tờ gấp )

- Một số nội dung cơ bản của Nghị Quyết số:54/2022/QH15 ngày16/6/2022 thí điểm mô hình tổ chức hoạt động lao động, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân ngoài trại giam Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2022) ( in tờ gấp)

          - Luật Nghĩa vụ quân sự (Trên hệ thống loa truyền thanh và Trang thông tin điện tử xã);

-Tổ chức Hội nghịn tuyên truyền các đơn vị thôn xóm tại nhà văn hóa thôn (Luật phòng cháy, chưa cháy tại nhà văn hóa xã).

- Tổ chức Hội nghị trực tiếp tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự và Nghị đinh số 37/2022/NĐ-CP, ngày 06/6/2022 của Chính phủ về sử đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Quốc Phòng, cơ yếu

-  Hội nghị Tuyên truyền Luật Bình đẳng giới và Phòng chống bạo lực gia đình (Trực tiếp tại nhà văn hóa thôn)

- Luật người cao tuổi được phổ biến bằng hình thức Hội nghị tuyền truyền tại hội trường UBND xã cho các cụ cao tuổi có in ấn Luật và phát cho các cụ, và tuyên truyền viên của 14  thôn,

-Một số điểm mới của Nghị định số 137/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo ( Tờ gấp)

- Tuyên truyền pháp luật về một số quy định pháp luật về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang( 210 Tờ gấp)

- Tuyên truyền  một số Quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính( 250 Tờ gấp)

- Tuyên truyền một số điểm  mới của pháp luật  về phòng, chống bạo lực gia đình, luật thanh tra, Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, Luật dầu khí, Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật tần số vô tuyến điện (350 Tờ gấp)

- Tuyên truyền một số điều  của Luật sử đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đền việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công( 530 Tờ gấp)

- Tuyên truyền Một số điều và nghĩa vụ liên quan của Hộ gia đình, cá nhân trong phòng, chống thiên tai(600 tờ gấp);

 - Tuyên truyền một số nội dung cơ bản  của Luật dự bị động viên ( 310 Tờ gấp);

 - Tuyễn truyền một số nội dung cơ  bản của Luật Phòng chống ma túy ( 510 Tờ gấp);

- Tuyên truyền một số Quy định  cơ bản của Thông Tư số: 62/2022/TT-BTC, ngày 05/10/2022 Quy định việc sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp  đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; Công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy ( 420 Tờ gấp );

- Tuyên truyền một số quy định về bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước( 430 tờ gấp);

- Tuyên truyền một số nội dung cơ bản Nghị định số:10/2022/NĐ-CP, ngày 15/01/2022 Quy định về lệ phí trước bạ ( 520 Tờ gấp)

- Hình thức tuyên truyền phổ biến phong phú đa dạng dưới nhiều hình thức hơn cùng kỳ năm ngoái.

     -Triển khai nhiệm vụ theo kế hoạch:

Căn cứ vào kế hoạch PBGDPL đầu năm và các văn bản của cấp trên. UBND xã đã thể chế hóa và triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch về công tác PBGDPL Đạt từ 90% đến dưới 100% theo chỉ tiêu các kế hoạch đã đề ra đầu năm 2023

     - Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên: Thực hiện triển khai nhiệm vụ của cấp trên theo quy dịnh, đúng tiến độ và đạt kết quả.

(Trong năm không có phát sinh  nhiệm vụ ngoài kế hoạch đã được đề ra đầu năm đối với các kế hoạch)

d. Chỉ tiêu 4: Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở.

-Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên: UBND xã đã thành lập 02 mô hình gồm:

Thực hiện và nâng cao hiệu quả hiểu biết pháp luật cho người dân. UBND xã đã thành lập 02 mô hình phổ biến giáo dục pháp luật trên hai lĩnh vực tại cơ sở gồm:

Tại Quyết định số:03/QĐ-UBND, ngày 06/3/2020 Về việc kiện toàn “ Câu lạc Gia đình 5 không 3 sạch” vơi mục đích:  Không nghèo, không có người vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội, không bất bình đẳng giới , không vi phạm chính sách dân số, không có trẻ em suy dinh dưỡng và thực hiện các mục tiêu xây dựng Nông thôn mới đưa chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về gia đình tạo sự phát triển trong nhận thức tại cụm dân cư thúc đẩy mọi mặt kinh tế xã hội phát tiển đồng đều và bền vững; Thực hiện Kế hoạch số :33/KH-UBND, ngày 08/6/2023 về xây dựng và phát triển mô hình “ Tổ hòa giải – Tự quản”. Đồng thời UBND xã đã thực hiện và công nhận ra mắt mô hình tại Quyết định số: 85/QĐ-UBND, ngày 09/6/2023 về việc công nhận mô hình “Tổ hòa giải - Tự quản thôn Bình Tiến A” xã Thanh Bình Thịnh. Từ khi ra mắt mô hình lại nay đã phát huy được tính tích cực  chủ động của hội viên trong công tác tuyên truyền, Phổ biến Giáo dục pháp luật và vận động, giải thích và giải quyết mâu thuẫn, xích mích nhỏ giữa các thành viên trong gia đình và các hộ gia đình với nha từ đó thúc đẩy và nâng cao nhận thức cho người dân trong việc chấp hành pháp luật và tuyên truyền pháp luật về lĩnh vực; Phòng, chống bạo lực gia đình và phòng chống các tệ nạn xã hội; Giáo dục tiền hôn nhân; Bình đẳng giới trong gia đình và xã hội, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em để tạo một xã hội bình đẳng phát triển tạo sự đoàn kết gắn bó trong cộng đồng dân cư và bảo đảm phát huy tính tích cực và hiệu quả trong đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội tr ong cộng đồng dân cư thúc đảy kinh tế phát triển.

đ. Chỉ tiêu 4: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.

Ngay từ đầu năm. UBND xã đã xác định việc tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật là nhiệm vụ trọng tâm đồng thời muốn phát huy được nội lực mạnh mẽ trong công tác PBGDPL thì đầy tiên phải nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật. Chính vì vậy UBND xã đã ban hành kiện toàn lại đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật tại Quyết dịnh số:08/QĐ-UBND, ngày 02/02/2023 Về việc kiện toàn đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật. (với 18 thành viên) và được tập huấn theo Giấy mời: ngày 15/4/2023

          Trong năm đã tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho 18 tuyên truyền viên pháp luật. Đồng thời đã in tài liệu cung cấp cho tuyên truyền viên pháp luật. (Đạt kế hoạch 100%)

           e. Chỉ tiêu 5: Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.

          Thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023. UBND xã đã xây dựng Tờ trình số: 99/TTr-UBND, ngày 19/12/2022Về việc xin phê duyệt kinh phí chiphổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở với số tiền: 78.800.000 (Bảy mươi tám triệu tám trăm ngàn đồng) có bản phụ lục các mục phải chi kèm theo và đã được Hội đồng nhân xã  phê duyệt Tại Nghị Quyết số: 28/NQ-HĐND, ngày 12/01/2023 Về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước phát triển kinh tế- xã hội năm 2023

3. Tiêu chí 3: Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý (15/15 điểm)

              Về công tác hòa giải:

          Ngay  từ đầu năm UBND xã đã xác định vai trò quan trọng  của công tác hòa giải đó là nhằm tạo mối đoàn kết và giải quyết các mâu thuẩn phát sinh mang tính chất nhỏ về lĩnh vực dân sự trong cuộc sống giữa cá nhân với nhau trong quá trình sinh sống nên việc thực hiện công tác hòa giải nhằm giúp đỡ và giải quyết các mâu thuẫn và thích mích nhỏ để tạo mối đoàn kết trong cụm dân cư  tránh việc nhỏ thành việc lớn góp phần hạn chế đơn thư vượt cấp làm ảnh hưởng tới an ninh chính trị, an toàn xã hội nhằm tạo tiền để ổn định và phát triển kinh tê – xã hội.

Trong năm 2023việc thực hiện công tác hòa giải cơ sở năm 2023 Không có biến động về nhân sự hòa giải viên của các tổ hòa giải nên việc cũng cố kiện toàn không thực hiệnvẫn giữ nguyên 14 tổ hòa giải viên,14 quyết định công nhận hòa giải viên cơ sở 14 thôn, xóm   với Quyết định công nhận hòa giải viên cơ sở từ số: 179 đến số  Quyết định 192;(đội ngũ Hòa giải viên với tổng số 120 hòa giải viên ( Nam 74 và nữ 46 , với 14 tổ trưởng tổ hòa giải )

 

a. Chỉ tiêu 1: Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

-  Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

Trong năm 2023: Các Tổ hòa giải của các đơn vị thôn, xóm đã tiếp nhận 01 vụ việc theo đúng quy định pháp luật về hòa giải cơ sở: Trong đó ( Đạt tỷ lệ 100%).

          - Các vụ, việc hòa giải thành:

             Gồm: 01 vụ việc hòa giải liên quan đến tranh chấp đất đai, cận cọi giữa hai hộ gia đình với nhau.

           Hòa giải thành :01 vụ việc

           Hòa giải không thành: 0 vụ việc

 Tỷ lệ hòa giải thành: 01/01 với tỷ lệ hòa giải thành:100%

b. Chỉ tiêu 2: Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

-  Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định.

Tại Tờ trình số: Tờ trình số: 99/TTr-UBND, ngày 19/12/2022Về việc xin phê duyệt kinh phí chiphổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở với số tiền: 78.800.000 (Bảy mươi tám triệu tám trăm ngàn đồng) có bản phụ lục các mục phải chi kèm theo và đã được Hội đồng nhân xã phê duyệt Tại Nghị Quyết số: 28/NQ-HĐND, ngày 12/01/2023 Về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước phát triển kinh tế- xã hội năm 2023

 

-  Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

     Trong năm 2023: UBND xã đã chi hỗ trợ cho 14 Tổ hòa giải với mỗi tổ :200.000 đồng/ tháng.

               Tổng chi hỗ trợ của năm 2023 đối với 14 tổ hòa giải =33.600.000đ (Ba mươi ba triệu sáu trăm ngàn đồng)

- Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 Trong năm 2023. UBND xã đã chi cho 01 vụ việc nhận hòa giải với số tiền: 200.000 đ (hai trăm ngàn đồng)

4. Tiêu chí 4: Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (20/20 điểm)

a. Chỉ tiêu 1: Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Đảng ủy- UBND xã xác định việc đối thoại với nhân dân là kênh thông tin quan trọng và đã ban hành Kế hoạch ngay từ đầu năm cụ thể đó là:

Kế hoạch số:13/KH-UBND, ngày 20/01/2023 Về việc tổ chức định kỳ tiếp xúc, đối thoại với nhân dân tại Ủy ban nhân dân năm 2023.

Phát huy dân chủ ở chính quyền xã,nhằm kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, phát huy tính dân chủ, minh bạch, công khai đối với nhân dân, giải quyết thỏa đáng cho người dân những kiến nghị, yêu cầu chưa được giải quyết, hạn chế việc người dân khiếu nại, tố cáo vượt cấp. Đồng thời thông qua các buổi tiếp xúc, đối thoại với nhân dân để nâng cao phong cách ứng xử, trình độ chuyên môn trong đội ngũ cán bộ, công chức; nhằm đáp ứng yêu cầu công tác, phục vụ nhân dân ngày càng hiệu quả hơn. Sau khi thực hiện đối thoại, tiếp xúc với nhân dân cần nghiên cứu, lựa chọn những vấn đề nổi cộm mà dư luận xã hội đang quan tâm cần tháo gỡ, giải quyết kịp thời. Trong và sau tiếp xúc, đối thoại các vấn đề nêu ra phải được giải quyết kịp thời, đúng quy định của pháp luật để tạo niềm tin trong nhân dân.

Trong năm 2023: Đảng ủy – UBND xã đã Tổ chức đối thoại với nhân dân 02 lần gồm:

Lần 1: Gồm các tài liệu sau:

Kế hoạch số:40/KH-ĐU, ngày 05/4/2023 về tổ chức Hội nghị tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy.

Thông báo ngày Về việc thực hiện tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy gắn với công an lắng nghe ý kiến nhân dân.

Giấy mời số 153/GM-ĐU, ngày 09/5/2023 về Về việc thực hiện tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy gắn với công an lắng nghe ý kiến nhân dân.

Công văn số: 130-CV-ĐU, ngày 07/4/2023 Về việc lấy ý kiến nhân dân trước Hội nghị tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy.

Thông báo số: 89/TB-ĐU, ngày 02/5/2023 Về phân công nhiệm vụ trả lời ý kiến cử tri tại Hội nghị đối thoại người đứng đầu cấp ủy, chính quyền vào ngày 12/5/2023

Chương Hội nghị tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy, gắn với công an lắng nghe ý kiến nhân dân.

Báo cáo số :101-BC/ĐU, ngày 12/5/2023 về kết quả tổ chức Hội nghị tiếp xúc, đối thoại trực của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dan về về lĩnh vực môi trường, nước sạch và công tác quản lý đất đai; gắn với công an lắng nghe ý kiến nhân dân.

Nội Quy về Hội nghị tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực môi trường, và công tác Phòng cháy, chữa cháy, gắn với công an lắng nghe ý kiến nhân dân.

 

 

Lần 2: Gồm các hồ sơ tài liệu sau:

 Thông báo ngày Về việc thực hiện tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực đề bù giải phóng mặt bằng đường cao tốc Bắc- Nam, đường ĐH 46 và công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian qua.

Giấy mời số: 171/GM-ĐU, ngày 09/10/2023 Về Hội nghị tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực đề bù giải phóng mặt bằng đường cao tốc Bắc- Nam, đường ĐH 46 và công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian qua.

Báo cáo số :120-BC/ĐU, ngày 16/10/2023 về kết quả tiếp xúc đối thoại của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân về lĩnh vực đề bù giải phóng mặt bằng đường cao tốc Bắc- Nam, đường ĐH 46 và công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian qua.

b. Chỉ tiêu 2: Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

Thực hiện công khai 100% các nội dung mà Quy chế  dân chủ ở cơ sở quy định phải công khai để dân biết tại Phòng giao dịch một cửa, một cửa liên thông của xã.

Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật với 06 nội dung: Đạt tỷ lệ 100%

Đồng thời nhân dân các thôn họp và thông qua các nội dung thu chi phục vụ nhu cầu và các mục đích trong thôn để nhân dân được biết và biểu quyết treeb cơ sở quy định của pháp lệnh dân chủ cơ sở bao gồm:

+ Thôn Bình Tiến B:

Ngày 07/12/2023 Họp thôn về lấy ý kiến nhân dân về việc thu, chi về xây dựng nhà văn hóa thôn Bình Tiến B.

+ Thôn Quang Chiêm:

Ngày 07/01/2023 Họp thôn lấy ý kiến nhân dân về các khoản thu chi cho cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ phục vụ mục đích chung của thôn

Ngày 04/10/2023 Họp thôn lấy ý kiến nhân dân về các khoản thu chi cho công tác lắp đường điện của thôn xóm

Ngày 10/10/2023 Họp thôn triển khai lấy ý kiến nhân dân về việc thu tiền mua Bình phòng cháy, chữa cháy

Ngày 21/11/2023 Họp thôn về Thanh quyết toán các khoản thu chi

+ Thôn Thanh Trung:

Ngày 16/10/2023 Họp thôn để xin ý kiến nhân dân về việc thu tiền làm mặt đường rải thảm nhựa với sự hỗ trợ của nhà nước.

+ Thôn Bình Định:

 Ngày 07/5/2023 Họp thôn Triển khai lấy ý kiến nhân dân về việc huy động sự đóng góp của nhân dân để thực hiện rải thảm nhựa các tuyến đường trong thôn

+ Thôn Bình Hà:

Ngày 18/3/2023 Họp thôn lấy ý kiến vận động sự đóng góp nhân dân về việc khôi phục và xây dựng chỉnh trang nghĩa trang thôn Bình Hà

 Ngày 18/6/2023 họp thôn thông qua các khoản tiền thu chi trong công tác phá bờ vùng, bờ thủa

Ngày 11/10/2023 họp thôn xin ý kiến nhân dân về Bình bầu Hộ nghèo, cận nghèo

+ Thôn Xóm Mới:

 Ngày 24/9/2023 Họp thôn xin ý kiến nhân dân bàn bạc về vấn đề  Đóng góp các hộ trong thôn đóng góp  tiền  để xây dựng mương thoát thải.

Ngày 08/10/2023 Họp vận động đóng góp của cụm dân cư trong thôn để làm đường giao thông của cụm dân cư

+ Thôn Gia Thịnh:

Ngày 04/01/2023 Họp thôn vận động sự đóng góp nhân dân về thực hiện chủ trương xóa bờ vùng, bờ thửa và xây dựng kênh mương nội đồng

Ngày 14/5/2023 Họp thôn vận động sự đóng góp của nhân dân về việc hỗ trợ kinh phí vếch bèo của kênh nhà lê phục vụ tưới tiêu

+ Thôn Đồng Cần:

Ngày 12/4/2023 Họp thôn xin ý kiến về việc vận động ủng hộ của bà con nhân dâm xây bến tại khu di tích Đền thờ bà Hoàng Thái Hậu

Ngày 17/10/2023 Họp thôn về việc vận động sự đóng góp của nhân dân mua Bình phòng cháy, chữa cháy và xin ý kiến nhân dân về Bình xét hộ Nghèo, Cận Nghèo

+ Thôn Bình Tiến A:

Ngày 13/4/2023 Họp thôn xin ý kiến và vận động nhân dân đóng góp kinh phí để tu sửa và nâng cấp nhà văn hóa thôn

c. Chỉ tiêu 3: Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

          Trong năm thực hiện 17  đợt lấy ý kiến để nhân dân bàn và quyết định: Đạt 100%

d. Chỉ tiêu 4: Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Trong năm UBND xã đưa ra lấy kiến Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật 17/17 lượt

đ. Chỉ tiêu 5: Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Trong năm 2023. Thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát cộng đồng thực hiện giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên dịa bàn xã: Tổng số 9 cuộc. và ban hành 07 Quyết định thực hiện quyền giám sát và đạt được kết quả cao trong việc thực thi đúng tiêu chuẩn, chát lượng của các công trình đầu tư

  1. Các nội dung để Nhân dân giám sát:

Theo đó, UBND cấp xã đã báo cho Ban Thanh tra nhân dân những chính sách, pháp luật chủ yếu liên quan đến tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ của HĐND, UBND cấp xã; các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban Thanh tra nhân dân tạo điều kiện thuận lợi cho Nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với UBND cấp xã; góp phần phát huy dân chủ, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Mà cụ thể nhân dân đã thực hiện thông qua Ban Thanh tra nhân dân đã giám sát 07 dự án đầu tư trên địa bàn xã trong năm 2023. Ban Thanh tra nhân , Ban giám sát cộng đồng với  bốn nội dung: Những nội dung công khai; Nội dung nhân dân bàn và quyết định trực tiếp;Những nội dung nhân dân bàn, biểu quyết; Những nội dung nhân dân tham gia ý kiến. Từ đó đã phát huy quyền dân chủ và ý kiến cũng như tính khách quan trong công tác đầu tư và chất lượng các công trình được nâng cao.

f. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng:

Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng; Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp xã hoặc báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình. Đồng thời xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc người có hành vi trả thù, trù dập công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

      5. Tiêu chí 5: Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (25/25 điểm)

             1. Chỉ tiêu 1. Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.

Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo được quan tâm chỉ đạo, triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Chủ tịch UBND xã đã ban hành: Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 01/09/2021 Về việc phân công nhiệm vụ Văn phòng HĐND – UBND phụ trách công tác Tiếp công dân ( do Đ/c: Nguyễn Thị Thu Hằng : VP TK phụ trách); Quyết định số:13/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 Về việc Ban hành nội quy tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số:14/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 Về việc Ban hành quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh;

 

a. Tổ chức tiếp công dân

- Chủ tịch UBND xã tiếp công dân định kỳ vào buổi sáng các ngày thứ  5,  hàng tuần, mở sổ theo dõi tiếp nhận và xử lý đơn thư theo quy định. Số buổi tiếp công dân: 48, số lượt công dân đã tiếp 10, số vụ việc  10 (KN 0; TC 0; KNPA 10).

UBND xã ban hành Quyết định số:13/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 Về việc Ban hành nội quy tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số:14/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 Về việc Ban hành quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh;

 Việc tiếp dân được thực hiện đảm bảo các điều kiện tiếp công dân và tổ chức tiếp công dân đúng quy định, Kiến nghị, phản ánh qua tiếp công dân được cấp xã giải quyết đúng thời hạn và thông báo cho người đã đến kiến nghị, phản ánh bằng hình thức theo quy định của pháp luật. Phòng tiếp dân tại trụ sở làm việc thuận lợi Bố trí cán bộ tiếp dân đảm bảo quy định. Bố trí phòng làm việc đủ diện tích (40 m2), Cán bộ đúng chuyên môn, địa điểm thuận lợi, có gắn biển, nội quy và thông báo lịch tiếp công dân.

b. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh:

 Trong năm 2023. UBND xã đãtiếp nhận 10 đơn kiến nghị, phản ánh, đã giải quyết: 10/10 đơn và được trả lời bằng văn bản và được người dân đồng tình cao.

c.Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Trong năm 2023 UBND xã không có đơn Khiếu nại, tố cáo

      2. Chỉ tiêu 2: Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính.

      UBND xã đã ban hành 06văn bản để triển khai thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền: ; Quyết định số 159/QĐ-UBND  ngày 09/11/2023 về việc ban hành quy chế  tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa liên thông trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về việc kiện toànBộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của UBND xã Thanh Bình Thịnh; Quyết  định số:28/QĐ-UBND, ngày 23/03/2023 Về việc ban hành kế hoạch KSTTHC và thực hiện cơ chế một cưa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh; Quyết  định số:03/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 Về việc ban hành kế hoạch Cải cahs hành chính xã Thanh Bình Thịnh năm 2023;Kế hoạch số 27/KH- UBND ngày 11/03/2022Kế hoạch rà soát , đánh giá thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC trên địa bàn xã năm 2022; Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã về công khai văn bản QPPL và văn bản hành chính năm 2023; Kế hoạch số: 10/KH-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã về triển khai công tác tự kiểm tra, xử lý rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2023;

       Thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ theo quy định

Trong năm, UBND xã rà soát và ban hành các văn bản như trên.UBND xã đã rất quan tâm chỉ đạo triển khai việc rà soát, niêm yết công khai thủ tục hành chính, tuy nhiên trong năm 2023.

 Thủ tục hành chính được niêm yết theo đúng quy định: Hiện nay, UBND xã đang thực hiện niêm yết công khai  182/182 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định

Bố trí địa điểm, công chức tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định:  

Bố trí địa điểm làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại vị trí thuận lợi, diện tích theo quy định: 40m2. Có đảm bảo máy tính, quạt trần,  đảm bảo đầy đủ theo quy định  (Gồm có 05 máy tính được kết nối mạng, 02 máy in, 01 máy scan , 03 tủ đựng tài liệu sổ sách, ghế băng để dân ngồi chờ kết quả).

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo yêu cầu, thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định: bố trí  công chức trực tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa, các công chức đều có trình độ Đại học, các công  chức có trình độ TCCT và đều có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở lên, đạo đức tốt, trách nhiệm, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.

Giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định

Trong năm 2023 đã tiếp nhận 1.110 TTHC, và đã giải quyết 1.110 TTHC được giải quyết đúng trình tự,thủ tục và thời hạn theo quy định, đạt 100%.

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định

Trong năm không tiếp nhận ý kiến phản ánh về giải quyết thủ tục hành chính.

      3. Chỉ tiêu 3: Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

         Trong năm 2023. Đảng ủy- UBND xã Thanh Bình Thịnh. Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự: cụ thể được thể hiện như sau:

Cán bộ,  công chức cấp xã gồm có:

  -   13 Cán bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2023

            -   17 Công chức: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

       (có biên bản trích tổng hợp biên bản ngày 29/11/2023 của UBND xã đánh giá, phân loại cuối năm 2023).

( có báo cáo về việc trong năm không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự năm 2023)

 

4. Chỉ tiêu 4: Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

Ngay từ đầu Đảng ủy – UBND xã, Công an xã đã ban hành các văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng – An ninh, trong đó có 03  Nghị quyết của Đảng ủy, và  02 Kế hoạch, cụ thể:

Nghị Quyết số 13/NQ- ĐU ngày 16/01/2023 Nghị Quyết của Ban chấp hành Đảng bộ xã về xây dựng xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về An ninh, trật tự”;  Kế hoạch số: 23/KH-UBND, ngày 17/01/2023 Về xây dựng xã đạt Tiêu chuẩn “ An toàn về an ninh, trật tự” năm 2023; Báo cáo số: 46/BC-UBND, ngày 30/6/2023 về kết quả thực hiện Tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự 6 tháng đầu năm 2023; Báo cáo số: 83/BC-UBND, ngày 10/11/2023 về Tình hình, kết quả tổng kết năm 2023 thực hiện xã đạt  tiêu chuẩn “ An toàn về An ninh trật tự”;

Từ những văn bản đã ban hành. Công an xã đã tham mưu cho Đảng ủy- UBND xã thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện về xã chuẩn “An toàn về An ninh trật tự” và Tiêu chí ANTT, xã Nông thôn mới kiểu mẫu. và đã được ghi nhận và đạt kết quả năm 2023 xã Đạt chuẩn “An toàn về An ninh trật tự năm 2023” tại Quyết định số: 1980/QĐ-UBND, ngày 18/11/2023 của UBND huyện về việc công nhận xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt chuẩn” An toàn về ANTT” năm 2023 ( Có danh sách kèm theo)

2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu

a) Đối với tiêu chí 1:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: …02…/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: …0…/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: …0…/02 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.

b) Đối với tiêu chí 2:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: …06/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: …0/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/06 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 30/30 điểm.

c) Đối với tiêu chí 3:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: …03…/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: …0…/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: …0…/03 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: …15…/15 điểm.

d) Đối với tiêu chí 4:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……05/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: …0/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……0/05 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……20/20 điểm.

đ) Đối với tiêu chí 5:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……04/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……0/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……0/04 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……25/25 điểm.

3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……05/05 tiêu chí.

b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: ……100/100 điểm (sau khi làm tròn).

c) Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- UBND xã Thanh Bình Thịnh: có 30 cán bộ, công chức

Trong đó

  -   13 Cán bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2023

            -   17 Công chức: Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2023

            -   0 Công chức: Hoàn thành nhiệm vụ

              Trong năm 2023: UBND xã Thanh Bình Thịnh có: 30 Cán bộ, công chức: hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính so vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ.

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được :03/03 điều kiện.

II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục

1. Thuận lợi.

Thanh Bình Thịnh là xã được sáp nhập từ 03 xã Đức Thanh, Đức Thịnh và Thái Yên lấy trụ sở đóng tại xã Thái Yên củ là xã vùng trọng điểm lúa của huyện Đức Thọ, có nghề mộc truyền thống, với diện tích tự nhiên là 5,74 km2, diện tích canh tác là 835 ha, dân số hơn 14 nghìn người. Đảng bộ có hơn 825 đồng chí đảng viên, với cơ cấu 25 chi bộ trực thuộc, trong đó có 14 chi bộ thôn xóm, 11 chi bộ sự nghiệp. Cán bộ công chức cấp xã có 45 đồng chí, trong đó cán bộ chuyên trách và công chức biên chế theo nghị định 34 là 23 cán bộ, cán bộ hợp đồng 01 đồng chí, 13 cán bộ không chuyên trách,

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Đảng ủy, chính quyền đang tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Với Tiêu chí về xã Nông thôn mới trong đó có tiêu chí chuẩn tiếp cận pháp luật với 05 Tiêu chí và 20 chỉ tiêu.

Thực hiện Quyết địnhsố: 25/2021/QĐ-TTG, ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Thực hiện hiện Thông tư số: 09/2021/TT-BTP, ngày 15/11/2021 về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số:25/2021/QĐ-TTg, ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Tiêu chí xã Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là công cụ đo lường mức độ hoàn thành trách nhiệm được giao của chính quyền cấp xã trong tổ chức thi hành pháp luật, thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa ở cấp cơ sở. Trọng tâm là việc xây dựng và ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn; tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý ; thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

So với Quyết định số: 619/QĐ-TTg, bộ tiêu chí đã được lược bỏ 08 chỉ tiêu trùng lặp, không thuộc trách nhiệm của chính quyền cấp xã; 16 chỉ tiêu được kế thừa nhưng có sự chỉnh sửa để phù hợp, khả thi, đề cao tính đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trong thực hiện trách nhiệm của chính quyền cấp xã; đồng thời bổ sung mới 04 chỉ tiêu theo hướng chú trọng tới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, sự gương mẫu của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ và chấp hành pháp luật, bảo đảm an toàn về an ninh, trật tự…nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho người dân trong việc tiếp cận với pháp luật và các quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Đồng thời, Thông tư 09/2021/TT-BTP còn quy định cụ thể các tài liệu phục vụ việc đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu tại Phụ lục I; quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được quy định cụ thể, rõ ràng; có đầy đủ các biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tạo thuận lợi cho cấp xã trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ.

2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

a. Tồn tại, hạn chế.

- Mặc dù đã phân công cho các bộ phận, ban ngành phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí, tuy nhiên trong quá trình triển khai đánh giá chuẩn TCPL, công tác phối hợp của các bộ phận, ban ngành trong việc lập hồ sơ minh chứng đánh giá chuẩn TCPL chưa chặt chẽ, thường xuyên, vẫn còn cho rằng đây là nhiệm vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch nên khó khăn trong việc xây dựng hồ sơ minh chứng.

          - Các ban ngành, đoàn thể chưa quan tâm nhiều đến xây dựng các mô hình của tổ chức mình, một số mô hình hoạt động chưa được thường xuyên, hiệu quả chưa cao còn mang hình thức.

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật mặc dù đã được lãnh đạo Đảng uỷ, UBND xã quan tâm. Tuy nhiên, các thành viên trong Ban tuyên truyền chủ yếu hoạt động kiêm nhiệm, công tác phối hợp giữa các ngành và các đoàn thể có một số mặt chưa được đồng bộ, còn nặng về công tác chuyên môn; nội dung và hình thức chưa được phong phú, phù hợp dẫn đến kết quả tuyên truyền đạt kết quả chưa cao.

        - Việc tổ chức sinh hoạt “Ngày pháp luật” hàng tháng chưa đi vào nề nếp; chưa tổ chức được nhiều hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật trực tiếp, nhất là cho các đối tượng đặc thù, địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật. Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ tuyên truyền viên, hòa giải viên còn hạn chế.

- Chưa thực hiện được việc xã hội hóa, huy động kinh phí chi cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã đạt chuẩn TCPL.

b. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế; khó khăn, vướng mắc.

 Năm 2023 Mặc dù Đảng ủy, UBND xã đã quản tâm, lãnh đạo, chỉ đạo, giao trách nhiệm cho tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn TCPL, song do thời điểm đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ 01/01 đến 31/12 hàng năm chưa phù hợp, vì đến đầu tháng 01 năm sau mới tổ chức đánh giá được kết quả, mức độ hoàn thành, trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công phụ trách tiêu chí trong khi việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, Đảng viên; xét thi đua, khen thưởng đã hoàn thành trong tháng 11 hoặc đầu tháng 12 hàng năm, do đó chưa ràng buộc, gắn được trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ này, nhất là trong việc cung cấp tài liệu minh chứng, gây khó khăn cho công chức Tư pháp trong tham mưu thực hiện.

- Công tác hòa giải ở cơ sở có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn trong cộng đồng dân cư ngay khi mới phát sinh; góp phần rất tích cực vàocông tác bảo đảm an ninh trật tự, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn nhưng chưa quan tâm đầu tư đúng mức cho công tác này, kinh phí chi cho hoạt động của các tổ hòa giải và chi cho hòa giải viên trong các vụ việc hòa giải cơ bản được bảo đảm để động viên kịp thời nhưng chưa được chi hỗ trợ thường xuyên nên chưa tạo ra được động lực thức đẩy đội ngũ này tích cực tham gia hoạt động hòa giải, giải quyết vụ việc dẫn đến số lượng, chất lượng hòa giải chưa  cao trong khi lực lượng này đều là những người không hưởng lương từ ngân sách.

- Ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận cán bộ, nhân dân còn hạn chế dẫn đến  tình trạng vi phạm pháp luật, nhất là pháp luật về đất đai, môi trường, xây dựng,  tình trạng lấn chiếm hanh lang an  toàn giao thông vẫn đang còn diễn ra, một số loại tội phạm như cố ý gây thương tích, trộm cắp tài sản, tệ nạn đánh bạc còn xảy ra, nhất là trong thanh thiếu niên, phụ nữ..

c. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.

Điều chỉnh thời điểm đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn TCPL; có văn bản hướng dẫn phân công cán bộ, công chức cấp xã phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể; bổ sung tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí chuẩn TCPL là một trong các tiêu chí cứng để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức hàng năm.

Đề nghị Ủy ban MTTQ huyện và các đoàn thể huyện quan tâm hơn nữa trong việc chỉ đạo xây dựng, hướng dẫn tổ chức và hoạt động; nhân rộng các câu lạc bộ, mô hình điển hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả.

- Ban hành cơ chế quản lý, điều hành Trang thông tin điện tử xã; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ thuật quản lý, sử dụng, biên soạn, đăng tải bài viết trên Trang thông tin điện tử cấp xã.

- Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí tuyên truyền PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã đạt chuẩn TCPL; hướng dẫn cụ thể trong xây dựng dự toán hàng năm. Do kinh phí địa phương rất khó khăn, hạn hẹp kính đề nghị cấp trên Phân bổ nguồn ngân sách đầu năm cho các địa phương hỗ trợ kinh phí cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở.

Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Nội vụ có văn bản hướng dẫn về chỉ tiêu biên chế công chức Tư pháp – Hộ tịch đảm bảo việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, là lĩnh vực có nhiều thủ tục hành chính nhất ở cấp xã, hàng năm đều nhiều gấp hàng chục lần lĩnh vực khác, phải trực tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận 1 cửa tất cả các ngày trong tuần nên rất khó khăn trong việc triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ chuyên môn khác.

Trên đây là kết quả xây dựng xã Thanh Bình Thịnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 và kết quả thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg, Thông tư 09/2021/TT-BTP, UBND xã Thanh Bình Thịnh báo cáo Đoàn công tác Vụ phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp biết, chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc giúp UBND xã Thanh Bình Thịnh nói riêng, UBND cấp xã nói chung thực hiện tốt nhiệm vụ này ở cơ sở trong thời gian tới./.

III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện.

- Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của cấp ủy, chính quyền, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu là yếu tố quyết định cho thành công của nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nói riêng và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nói chung.

- Cần chú trọng công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; sơ kết, tổng kết, khen thưởng, rút kinh nghiệm, kịp thời phát hiện những bất cập từ quy định của các văn bản để đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bảo đảm thực hiện có hiệu lực, hiệu quả.

- Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; phát huy hiệu quả các mô hình, cách làm hiệu quả trong thực tiễn để rút kinh nghiệm, nhân ra diện rộng.

- Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương; nâng cao tính chủ động của cơ quan Tư pháp các cấp; sự phối hợp của các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, công chức chuyên môn; phát huy vai trò của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp các cấp trong tư vấn, tham mưu việc đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Chú trọng gắn kết giữa thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.

- Nâng cao năng lực cán bộ, bố trí đúng mức kinh phí cho nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Đổi mới cách thức tập huấn, bồi dưỡng theo hướng tập trung vào kỹ năng xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Lồng ghép, tận dụng nguồn lực của các chương trình, đề án có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)

Ủy ban nhân dân xã  Thanh Bình Thịnh kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ, tỉnh  Hà Tĩnh xem xét, quyết định công nhận xã  Thanh Bình Thịnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm  2023

Kèm theo báo cáo này gồm có:

  1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;

2.Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);

3.Công văn đề nghị công nhận xã, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

4. Báo cáo Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã Thanh Bình Thịnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật./. 

Nơi nhận:
- UBND huyện Đức Thọ;
- Phòng TP huyện Đức Thọ;

- TT. Đảng ủy – TT.HĐND
- Lưu: VT,TP.

CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

                                                                                        Đoàn Ngọc Hường

 

 

b) Mẫu 02: Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ THANH BÌNH THỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Thanh Bình Thịnh, ngày 01  tháng 01 năm  2024

 

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU

 

 chí, chỉ tiêu

Nội dung, cách tính điểm

Điểm số tối đa

Căn cứ chấm điểm

Điểm số tự chấm

Chữ ký của công chức phụ trách

Số liệu thực hiện
(1)

Tỷ lệ đạt được
(2)

Tiêu chí 1

Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

10

 

 

10

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm)

3

 

 

3

 

 

1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

1

01/01

100%

1

 

a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật

1

01/01

100%

1

 

b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên

0

 

 

 

 

2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

2

01/01

100%

2

 

a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật

2

01/01

100%

2

 

b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100

7

188

100%

7

 

a) Đạt 100%

7

188

100%

7

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

i) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Tiêu chí 2

Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

30

 

 

30

 

Chỉ tiêu 1

Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

6

188/188

100%

6

 

 

1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật

1

188/188

100%

1

 

a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật

0,5

188/188

100%

0,5

 

b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác

0,5

188/188

100%

0,5

 

2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

188/188

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

188/188

100%

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

2

188/188

100%

2

 

a) Đạt 100%

2

188/188

100%

2

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70 đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

188/188

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

188/188

100%

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

5

Trong năm 2023  không có yêu cầu cung cấp thông tin

 

5

 

 

1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

2

 

 

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

8

 

 

8

 

 

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

2

04/04

100%

2

 

a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

2

04/04

100%

2

 

b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

1

 

 

 

 

c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

0

 

 

 

 

2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

4

4/4

 

4

 

a) Đạt 100%

4

4/4

100%

4

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)

2

Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

 

2

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

5

02/02

100%

5

 

 

a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên

5

02/02

100%

5

 

 

b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

3

 

 

 

 

 

c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

3

18/18

100%

3

 

 

a) Đạt 100%

3

18/18

100%

3

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 6

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

3

78.800/78.800

100%

3

 

 

a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

3

78.800/78.800

100%

3

 

b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

2

 

 

 

 

c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

1

 

 

 

 

d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,5

 

 

 

 

đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,25

 

 

 

 

e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0

 

 

 

 

Tiêu chí 3

Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

15

 

 

155

 

Chỉ tiêu 1

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)

7

 

 

7

 

 

1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100

3,5

01/01

100%

3,5

 

a) Đạt 100%

3,5

01/01

100%

3,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

2. Các vụ, việc hòa giải thành

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100

3,5

01/01

100%

3,5

 

a) Đạt 100%

3,5

01/01

100%

3,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

4

 

 

4

 

 

1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định

1

01/01

100%

1

 

2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100

1,5

14/14

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

14/14

100%

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100

1,5

01/01

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

1,5

01/01

100%

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

4

(Trong năm 2023 không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng)

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Tiêu chí 4

Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

20

 

100%

20

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

3

2/2

100%

3

 

 

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân

2

2/2

100%

2

 

a) Có tổ chức hội nghị

2

2/2

100%

2

 

b) Không tổ chức hội nghị

0

 

 

 

 

2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

1

 

a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức

1

2/2

100%

1

 

b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

4

17/17

100%

        4

 

 

a) Đạt 100%

4

17/17

100%

4

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

4

17/17

100%

4

 

 

a) Đạt 100%

4

17/17

100%

4

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

4

17/17

100%

4

 

 

a) Đạt 100%

4

17/17

100%

4

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

5

7/7

100%

5

 

 

1. Các nội dung để Nhân dân giám sát

4

7/7

100%

4

 

a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên

4

7/7

100%

4

 

b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung

3

 

 

 

 

c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung

2

 

 

 

 

d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung

1

 

 

 

 

đ) Không tổ chức giám sát

0

 

 

 

 

2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

1

7/7

100%

1

 

Tiêu chí 5

Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

25

 

 

25

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

7

48/48

100%

7

 

 

1. Tổ chức tiếp công dân

3

48/48

100%

3

 

a) Có nội quy tiếp công dân

0,5

01

100%

0,5

 

b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở

0,5

Có lịch  phân công tiếp công dân và thông báo tiếp công dân vào ngày thứ 5 hàng tuần

 

0,5

 

c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)

1

48/48

100%

1

 

d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân

1

 

 

1

 

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)

2

10/10

100%

2

 

a) Đạt 100%

2

10/10

100%

2

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)

2

(Trong năm 2023 không có khiếu nại, tố cáo được)

 

2

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

7

1.110/1.110

100%

7

 

 

a) Đạt 100%

7

1.110/1.110

100%

7

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

i) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

 

a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

( Trong năm 2023 không có cán bộ, công chức bị kỷ luật hành chính và bị truy cứu trách nhiệm hình sự)

 

5

 

b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

6

 

100%

6

 

 

a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

6

 Quyết định số: 1980/QĐ-UBND, ngày 18/11/2023 của UBND huyện về việc công nhận xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt chuẩn” An toàn về ANTT” năm 2023 (Có danh sách kèm theo)

 

100%

6

 

b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

0

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

100

 

 

100

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Đoàn Ngọc Hường

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Nguyễn Trọng Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
     Liên kết website
     Bình chọn
    Thống kê: 189.638
    Online: 77