ỦY BAN NHÂN DÂN

  XÃ TÙNG CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 09 /KH-UBND

      Tùng Châu, ngày 21 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số xã Tùng Châu năm 2022

 

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

- Kế hoạch hành động số 84/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;

          - Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 17/05/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh;

          - Kế hoạch của UBND huyện về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số năm 2021,

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

          Xây dựng chính quyền điện tử ở cấp huyện, cấp xã với nền hành chính không giấy; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.

2. Mục tiêu cụ thể

Căn cứ Kế hoạch hành động số 84/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; UBND xã xây dựng một số mục tiêu thực hiện trong năm 2021 như sau:

          - 100% cán bộ công chức cấp xã được trang bị máy tính kết nối hệ thống internet để phục vụ công việc;

          - 100% máy tính của cán bộ công chức được cài đặt phần mềm diệt virut (bản quyền).

- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT. Duy trì ổn định và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, bảo đảm liên thông và đồng bộ với các hệ thống thông tin quốc gia, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin.

- Thực hiện công khai, minh bạch, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phục vụ người dân, doanh nghiệp nhằm cải thiện các chỉ số PAPI, ParIndex, PCI của huyện, xã.

- 100% thực hiện đầy đủ theo báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của xã,  huyện, tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.

- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để triển khai ứng dụng đồng bộ và hiệu quả hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến từ cấp huyện đến cấp xã; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận thông tin và thủ tục hành chính qua cổng dịch vụ công trực tuyến của huyện.

- Bảo đảm hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước luôn gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính, thúc đẩy và nâng cao chất lượng cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới nền hành chính thân thiện, minh bạch, hiệu lực và hiệu quả.

- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT do tỉnh, huyện tổ chức đặc biệt về ATTT mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT và đội ứng cứu sự cố về ATTT mạng.                         

III. NHIỆM VỤ

1. Môi trường chính sách

- Để hiện thực hóa các mục tiêu của Kế hoạch Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,phát triển Chính phủ số năm 2021; UBND xã tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, huyện tham mưu ban hành các văn bản về lĩnh vực CNTT như: Kế hoạch triển khai các ứng dụng về CNTT, Công văn đôn đốc cán bộ công chức trong cơ quan về thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử và tăng cường ký số các văn bản được lưu hành trên hệ thống….

- Tham mưu kịp thời các văn bản theo hướng dẫn của  UBND huyện, Phòng VHTT, UBND tỉnh, Sở Thông tin, truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan về CNTT.

 - Tham mưu ban hành các văn bản về tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp tích cực sử dụng dịch vụ công trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Tiếp tục nâng cấp, xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin của xã đồng bộ, hiện đại.

- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị như: máy tính, máy in, máy photocopy, lắp đặt hệ thống camera tại phòng giao dịch một cửa cấp xã.

- Trang bị, nâng cấp thêm máy tính, máy in... bị xuống cấp tại các phòng, ban, ngành của đơn vị.

- Khai thác tốt hiệu quả hội nghị truyền hình trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến.

          3. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT

3.1. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp

Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống dịch vụ công mức độ 3 và phát triển dịch vụ công mức 4. Bảm đảm công khai, minh bạch thông tin theo Quyết định 739/QĐ-UBND của UBND tỉnh nhằm bảo đảm quyền và cơ hội tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp, hướng đến nền hành chính thân thiện, minh bạch và hiệu quả; triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân khai thác DVC trực tuyến mức độ cao.

Tiếp tục tổ chức vận hành có hiệu quả Hệ thống phần mềm quản lý hoạt động của Một cửa điện tử và các nội dung liên quan theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận thông tin và thủ tục hành chính có liên quan.

 Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc này theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung, biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hiệu quả Trang thông tin điện tử của xã, đảm bảo cung cấp thông tin, tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư; kết nối trục liên thông gửi nhận thông suốt theo mô hình 4 cấp của tỉnh.

- Tiếp tục tuyên truyền về sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các kênh giao dịch với Chính quyền trên môi trường mạng cho người dân và doanh nghiệp.

          3.2. Ứng dụng, dịch vụ CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, phần mềm quản lý hồ sơ công việc, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, đặc biệt đối với cấp xã.

- Đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh như: Hệ thống thư điện tử công vụ; Phần mềm quản lý điều hành văn bản; Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.... phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành.

- Bảo đảm kết nối liên thông, thông suốt hệ thống Phần mềm QLVBĐH của tỉnh, huyện, xã với các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.

          4 Phát triển các cơ sở dữ liệu

          - Phối hợp với UBND huyện, Phòng VHTT huyện, UBND tỉnh, sở Thông tin - Truyền thông, các ban ngành cấp huyện, tỉnh triển khai các cơ sở dữ liệu dùng chung.

5. Bảo đảm an toàn thông tin

- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan;

          - Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu;

          - Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan cấp tỉnh, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông tin, chống xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị. Tổ chức quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ CBCCVC.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn;

- Cử cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin tham gia khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin và các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng;

- Các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn đầu tư mua phần mềm diệt virus có bản quyền cài đặt trên các máy tính.

- Phối hợp với đội ứng cứu của tỉnh hỗ trợ ứng cứu, xử lý sự cố, tấn công mạng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện khi có sự cố xảy ra.

6. Phát triển nguồn nhân lực

          - Tiếp tục xây dựng và phát triển đội ngũ CNTT; bồi dưỡng kiến thức CNTT, đặc biệt là cử cán bộ chuyên trách CNTT, trưởng BCĐ chính quyền điện tử tham gia các chương đào tạo theo chính sách của tỉnh, tham gia ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao trình độ chuyên môn; đặc biệt là đào tạo chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cấp xã các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông tin;...

IV. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp môi trường chính sách gắn với công tác thông tin tuyên truyền.

- Xây dựng và ban hành các văn bản về chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT trong các cơ quan  nhà nước như chính sách ưu đãi đầu tư CNTT, ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT...

- Xây dựng các chính sách, quy định liên quan tới các vấn đề trao đổi, xử lý văn bản điện tử, chia sẻ thông tin trên môi trường mạng, an toàn thông tin.

- Tiếp tục hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.

2. Giải pháp tài chính

- Đưa danh mục chi ngân sách cho CNTT vào dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn.

- Huy động tổng lực các nguồn: nguồn lực xã hội hoá…, tranh thủ sự hỗ trợ của các Sở, ban, ngành của tỉnh và ngân sách địa phương.

3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với CCHC và xây dựng CQĐT

Thực hiện lồng ghép cá nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính. Xây dựng chương trình phối hợp giữa Phòng Văn hóa - Thông tin, cơ quan Tổ chức - Nội vụ, Văn phòng Cấp ủy - Chính quyền về gắn kết hoạt động ứng dụng CNTT, cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, thực hiện quy trình ISO.

 Thực hiện các nội dung khác để gắn kết chặt chẽ các hoạt động ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.

4. Giải pháp tổ chức, triển khai

- Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT đến cán bộ các cấp và đến đến người dân, doanh nghiệp.

- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử huyện; phát huy vai trò người đứng đầu cơ quan nhà nước.

- Tiếp tục nâng cao năng lực cho Cơ quan chuyên trách CNTT; chuẩn hóa đội ngũ chuyên trách các cấp.

Triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin gắn với chương trình cải cách hành chính, kế hoạch Chính phủ điện tử của tỉnh và quá trình thực hiện ISO 9000 để tăng hiệu quả ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước.

 Triển khai đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng đồng bộ tại cấp huyện đến cấp xã.

- Đổi mới công tác tuyên truyền, tăng cường tuyên truyền trực tuyến, trực quan, phát huy hiệu quả các Cổng/Trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh cơ sở nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về chính sách, chủ trương, các lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong đời sống xã hội, đặc biệt trong việc ứng dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước, tương tác, trao đổi thông tin giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan hành chính.

5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác

- Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm về ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh và một số đơn vị bạn nhằm ứng dụng có hiệu quả hơn vào các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn.

- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra việc tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT tại UBND huyện và cơ sở.

- Tăng cường các hoạt động xã hội hóa trong đầu tư; ứng dụng mạnh các dịch vụ công công trực tuyến trên địa bàn.

- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá để mọi người dân biết và sử dụng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên mạng.

- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN gắn chặt với công tác cải cách hành chính.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí dự kiến bố trí trong năm 2022: 70.000.000 (Bảy mươi triệu đồng) Trong đó:

- Chi cho hạ tầng kỷ thuật: 50.000.000đ

- Chi cho ứng dụng CNTT: 18.000.000đ

- Chi cho đào tạo, tập huấn: 2.000.000đ

 VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn hoá và Thông tin

- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch. Chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.

- Định kỳ báo cáo kết quả với phòng văn hóa – thông tin, UBND xã theo quy định, đề xuất điều chỉnh các nội dung (khi cần thiết).

2. Công chức Nội vụ

Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch với Chương trình cải cách hành chính của xã. Phối hợp với công chức Văn hóa - Thông tin, Văn phòng thống kê triển khai hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công tại các đơn vị đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.

3. Công chức văn phòng thống kê

Phối hợp với công chức Văn hóa - Thông tin giám sát, theo dõi quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; Đồng thời tăng cường xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy; vận hành có hiệu quả hội nghị truyền hình trực tuyến, khai thác các phần mềm dùng chung của tỉnh, huyện.

4. Công chức Tài chính - Kế hoạch

- Tham mưu UBND xã  bố trí nguồn kinh phí cho các dự án ứng dụng CNTT của kế hoạch.

- Hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện trình tự, thủ tục, sử dụng kinh phí và thanh toán theo quy định và đảm nhận các nội dung ứng dụng CNTT của đơn vị.

5. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND xã

- Phối hợp với Ban biên tập Trang thông tin điện tử huyện cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử xã.

- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này để xây dựng, tổ chức, triển khai Kế hoạch của đơn vị đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả.

- Cân đối nguồn kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, các nguồn hợp pháp khác) để thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án cụ thể về ứng dụng, phát triển CNTT năm 2022.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc, các ban,  ngành, đoàn thể đơn vị, kịp thời báo cáo đến công chức Văn hoá chuyên trách công nghệ thông tin để tổng hợp, trình UBND xã xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:

- Phòng VH-TT huyện (B/c);

- TTr Đảng ủy, HĐND xã (B/c);

- Chủ tịch, PCT UBND xã (B/c);

- Thành viên BCĐ XD CQĐT xã;

- CC văn phòng TK –NV xã;

- Các ban, ngành, đoàn thể cấp xã;

- Các cơ quan, đơn vị;

- Lưu: VT,VHTT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

   Nguyễn Ngọc Thơ

 

Tệp đính kèm


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
     Liên kết website
     Bình chọn
    Thống kê: 159.288
    Online: 120