ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THANH BÌNH THỊNH
Số: 09 /QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Bình Thịnh, ngày 19 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và bầu cử đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thành lập Hội đồng bầu cử Quốc gia; Nghị quyết số 133/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Thực hiện Văn bản số 90/UBND-NC1 ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc thành lập Uỷ ban bầu cử cấp cấp huyện, xã nhiệm kỳ 2021 – 2026; ý kiến chỉ đạo của Thường trực Đảng ủy xã và sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ủy ban bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 (sau đây gọi là Ủy ban bầu cử xã) gồm các ông (bà) có tên sau:
I. Chủ tịch Ủy ban bầu cử xã:
Ông Nguyễn Tiến Đạt, Bí thư Đảng ủy – Chủ tịch HĐND xã
II. Các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử xã:
1. Ông Đoàn Ngọc Hường, P. Bí thư Đảng ủy – Chủ tịch UBND xã (phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban bầu cử xã);
2. Ông Võ Khắc Thái, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy;
3. Bà Trần Thị Phúc, BTV Đảng ủy - Chủ tịch UBMTTQ xã;
4. Bà Nguyễn Thị Long, BTV Đảng ủy - Phó Chủ tịch HĐND xã;
5. Ông Nguyễn Khắc Chiến, ĐUV, Phó Chủ tịch UBND xã;
III. Các Ủy viên:
1. Bà Nguyễn Thị Thu Hằng, Công chức Văn Phòng Thống Kê (nội vụ), Ủy viên thư ký;
2. Bà Nguyễn Thị Thu Hà, ĐUV, Chủ tịch Hội LHPN xã;
3. Ông Đoàn Minh Cẩn, ĐUV Chủ tịch Hội Nông dân xã;
4. Ông Đinh Văn Sâm, ĐUV, Chỉ huy trưởng Quân Sự xã;
5. Ông Lê Văn Tuyến, trưởng công an xã;
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban bầu cử xã thực hiện theo Điều 23 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND ngày 25/6/2015 và các quy định của pháp luật về bầu cử; Ủy ban bầu cử xã đặt trụ sở tại UBND xã Thanh Bình Thịnh, có con dấu riêng và sử dụng tài khoản của xã để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Ủy ban bầu cử xã được thành lập Tổ giúp việc và trưng tập cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội giúp việc; hết nhiệm vụ sau khi Hội đồng bầu cử Quốc hội kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trong cả nước và Ủy ban bầu cử xã đã trình báo cáo tổng kết cuộc bầu cử và chuyển giao các hồ sơ, tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất HĐND huyện khóa mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Văn UBND xã, các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND huyện;
- UBND huyện;
- Hội đồng bầu cử huyện ;
- UBMTTQ huyện;
- Cơ quan Tổ chức - Nội vụ;
- Thường trực HĐND xã;
- UBMTTQ xã;
- Lưu: VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đoàn Ngọc Hường
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THANH BÌNH THỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN CỦA ỦY BAN BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV
VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND XÃ NHIỆM KỲ 2021 – 2026
(kèm theo Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử xã Thanh Bình Thịnh số 09/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 01 năm 2020)
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Địa chỉ gmail
|
1
|
Nguyễn Tiến Đạt
|
BT- Chủ tịch HĐND – Chủ tịch UBBC xã
|
0915478203
|
tiendatbtdt@gmail.com
|
2
|
Đoàn Ngọc Hường
|
P. BT – CT UBND – Phó Chủ tịch TT UBBC xã
|
0915872841
|
huongducthinh@gmail.com
|
3
|
Võ Khắc Thái
|
P. BT Đảng ủy – Phó chủ tịch UBBC xã
|
0968488966
|
vothai74@gmail.com
|
4
|
Trần Thị Phúc
|
CT. UBMTTQ xã - Phó chủ tịch UBBC xã
|
0974723100
|
tranthihoaiphuc2013@gmail.com
|
5
|
Nguyễn Thị Long
|
P. CT HĐND - Phó chủ tịch UBBC xã
|
0985746491
|
nguyethilongubnd@gmail.com
|
6
|
Nguyễn Khắc Chiến
|
P. CT UBND - Phó chủ tịch UBBC xã
|
0911487259
|
chienthaiyen@gmail.com
|
7
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Công chức VPTK (nội vụ) - Ủy viên, Thư ký UBBC
|
0853763793
|
hangthaiyen@gmail.com
|
8
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
CT. HLHPN - ủy viên UBBC xã
|
0976991703
|
nguyenthuha20782@gmail.com
|
9
|
Đoàn Minh Cẩn
|
CT. HND - ủy viên UBBC xã
|
0912116750
|
doanminhcan.thaiyen67@gmail.com
|
10
|
Đinh Văn Sâm
|
CHT Quân sự - ủy viên UBBC xã
|
0949012142
|
samphuong83@gmail.com
|
11
|
Lê Văn Tuyến
|
Trưởng công an xã- ủy viên UBBC xã
|
0898612678
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
Lê Thị Thanh Lành
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đoàn Ngọc Hường
|
ỦY BAN BẦU CỬ
XÃ THANH BÌNH THỊNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận hồ sơ ứng cử đạibiểu
Hội đồng nhân dân xã Thanh Bình Thịnh nhiệm kỳ 2021 -2026
––––––––––––––––
Ủy ban bầu cử Thanh Bình Thịnh thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã Thanh Bình Thịnh nhiệm kỳ 2021 – 2026, cụ thể như sau:
1.Thời gian tiếp nhận hồ sơ.
Nhận hồ sơ trong giờ hành chính: Bắt đầu từ ngày 22 tháng 02 năm 2021 và kết thúc vào lúc 17 giờ ngày 14 tháng 3 năm 2021; Riêng thứ Bảy, ngày 13/3/2021 và Chủ nhật ngày 14/3/2021,Ủy ban bầu cử xã Thanh Bình Thịnh vẫn tổ chức tiếp nhận hồ sơ ứng cử trong giờ hành chính.
2. Địa điểm nhận hồ sơ:
Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân xã Thanh Bình Thịnh , huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Địa chỉ : Thôn Bình Tiến B, xã Thanh Bình Thịnh , huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh.
3. Về hồ sơ ứng cử gồm:
- Đơn ứng cử đại biểu HĐND (theo mẫu 06/HĐBC – HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ – HĐBCQG);
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 07/HĐBC – HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ – HĐBCQG). Sơ yếu lý lịch có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc UBND cấp xã nơi người ứng cử thường trú;
- Tiểu sử tóm tắt (theo mẫu 08/HĐBC – HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ – HĐBCQG);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập (theo mẫu 09/HĐBC – HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ – HĐBCQG);
Mẫu hồ sơ ứng cử đại biểu Hội biểu Hội đồng nhân dân xã Thanh Bình Thịnh nhiệm kỳ 2021 – 2026; được đăng tải trên Trang thông tin điện tử xã Thanh Bình Thịnh, địa chỉ:xathanhbinhthinh.hatinh.gov.vn;
Ủy ban bầu cử xã Thanh Bình Thịnh thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cử tri được biết./.
Thanh Bình Thịnh, ngày 19 tháng 02 năm 2021
Nơi nhận:
- BCĐ bầu cử xã;
- UBBC xã;
- 14 thôn xóm;
- Đài truyền thanh xã;
- Lưu VP.
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Đạt
|
Mẫu số 06/HĐBC-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)…………..
NHIỆM KỲ 2021-2026
Kính gửi: Ủy ban bầu cử (1)....................................................
1. Họ và tên thường dùng: (2) ............................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3) ..................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): .................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………. 4. Giới tính:................................
5. Quốc tịch: (4)..................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)...............................................................................
7. Quê quán: (6)..................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)............................................................................
Nơi ở hiện nay: (8)..........................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9)...................................................
Ngày cấp:…………………………. Cơ quan cấp:...........................................
10. Dân tộc: (10)................................... 11. Tôn giáo: (11).................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)...............................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)........................................................................
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15) ...................................
- Lý luận chính trị: (16)....................................................................................
- Ngoại ngữ: (17)..............................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)...........................................................................
14. Chức vụ (19):
- Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: ................................
- Chức vụ trong Đảng, đoàn thể: ....................................................................
15. Nơi công tác: (20)..........................................................................................
16. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc: ................... Số điện thoại nhà riêng: .........
Số điện thoại di động: ………………………..…E-mail:.....................................
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 7 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)………………………….. nhiệm kỳ 2021-2026.
...................., ngày …... tháng ..... năm 2021
Ký tên
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 07/HĐBC-HĐND
Ảnh
4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
-
……………….NHIỆM KỲ 2021-2026
|
1. Họ và tên thường dùng: (2) ............................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3).............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): .....................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………. 4. Giới tính:.......................
5. Quốc tịch: (4)..................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)...............................................................................
7. Quê quán: (6)..................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7).............................................................................
Nơi ở hiện nay: (8)..........................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9)...................................................
Ngày cấp:…………………………….…Cơ quan cấp:....................................
10. Dân tộc: (10).............................. 11. Tôn giáo: (11)......................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12) .................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)...........................................................................
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15).........................................................
- Lý luận chính trị: (16) ......................................................................................
- Ngoại ngữ: (17).................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)...........................................................................
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, thì ghi rõ:
- Ngạch: ……….…………… Mã ngạch..............................................................
- Bậc lương (nếu có):……… Hệ số lương: …….. Ngày hưởng:...........................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):.................................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19).........................
15. Nơi công tác: (20)..........................................................................................
16. Trường hợp là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thì ghi rõ: (21)
Ngày vào Đảng:............./……./………..
- Ngày chính thức: …….../……./…..…; Số thẻ đảng viên:..................................
- Chức vụ trong Đảng:.........................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có):.............................................................................
Lý do ra khỏi Đảng:..........................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: (22)......................
- Tên tổ chức đoàn thể:........................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:...............................................................
18. Tình trạng sức khoẻ: (23)................................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24).........................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có): .............................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân(nếu có): …..................……..…..…nhiệm kỳ
............................................................................................................................
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian
|
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác
(Chính quyền, Đảng, đoàn thể)
|
Từ tháng...............năm……..…........
đến tháng…….…năm…………….
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
|
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
|
QUAN HỆ GIA ĐÌNH (26)
24. Họ và tên cha: ................................................................. Sinh ngày …… tháng…... năm.........................................................................................................................
+ Quê quán: .................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay:...........................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:................................................................................
+ Nơi công tác:..............................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):.....
25. Họ và tên mẹ: ................................................................. Sinh ngày ……. tháng…….. năm.........................................................................................................................
+ Quê quán: .................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay:...........................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:................................................................................
+ Nơi công tác:..............................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):.....
26. Họ và tên vợ (chồng): ....................................................Sinh ngày …….. tháng……...năm.........................................................................................................................
+ Quê quán: .................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay:...........................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:................................................................................
+ Nơi công tác:..............................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):.....
27. Họ và tên con thứ nhất:..................................................Sinh ngày ….… tháng……….năm.........................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay:...........................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có):...................................................................
+ Nơi công tác/học tập:..................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):.....
28. Con thứ hai (trở lên): khai như con thứ nhất.
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
|
................, ngày ....... tháng ........ năm 2021
Ký tên
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 08/HĐBC-HĐND
Ảnh
4cm x 6cm
|
TIỂU SỬ TÓM TẮT
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)…………………. NHIỆM KỲ 2021-2026
|
1. Họ và tên thường dùng: (2).............................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3) ..................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): .................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………. 4. Giới tính: ......................
5. Quốc tịch: (4)..................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)...............................................................................
7. Quê quán: (6)..................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)...........................................................................
Nơi ở hiện nay: (8)..........................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9)...................................................
Ngày cấp:…………………………….…Cơ quan cấp:....................................
10. Dân tộc: (10).............................. 11. Tôn giáo: (11)......................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)...............................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)........................................................................
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15) ...................................
- Lý luận chính trị: (16)....................................................................................
- Ngoại ngữ: (17)..............................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)...........................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19).........................
15. Nơi công tác: (20)..........................................................................................
16. Ngày vào Đảng: (21)............./……./ ............................................................
- Ngày chính thức: ……../……./……; Số thẻ đảng viên....................................
- Chức vụ trong Đảng: ......................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có)............................................................................
Lý do ra khỏi Đảng:............................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (22)...............................
- Tên tổ chức đoàn thể:........................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:...............................................................
18. Tình trạng sức khoẻ: (23)..............................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24).......................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
............................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có): .............................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có): ................……….......…nhiệm kỳ
............................................................................................................................
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian
|
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác
(Chính quyền, Đảng, đoàn thể)
|
Từ tháng........năm……......
đến tháng … năm……….
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
|
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
|
…….., ngày ....... tháng ..... năm 2021
Ký tên
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 09/HĐBC-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (27)
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)……………….……
NHIỆM KỲ 2021-2026
(Ngày..... tháng..... năm 2021)(27.2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:................................................................. Ngày tháng năm sinh: ...............................
- Chức vụ/chức danh công tác: .................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: .......................................................................................................
- Nơi thường trú: ......................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(27.3):…….………………………….…..
Ngày cấp:..................................... nơi cấp:.................................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:..............................................................Ngày tháng năm sinh: ………..................
- Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
- Nơi làm việc(27.4): ...................................................................................................................
- Nơi thường trú: ......................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ..........................................................
Ngày cấp:..................................... nơi cấp:.................................................................................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:................................................................. Ngày tháng năm sinh: ..............................
- Nơi thường trú: .....................................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .............................................................
Ngày cấp:..................................... nơi cấp:.................................................................................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(27..5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(27.6):
1.1. Đất ở(27.7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(27.8): ..............................................................................................................................
- Diện tích(27.9): ...........................................................................................................................
- Giá trị(27.10): ..............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(27.11): ....................................................................................
- Thông tin khác (nếu có)( 27.12): ..................................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(27.13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:................................ Địa chỉ: ..................................................................................
- Diện tích: .................................................................................................................................
- Giá trị(27.10): ..................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ...............................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: .................................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Loại nhà(27.14): ..........................................................................................................................
- Diện tích sử dụng (27.15): ...........................................................................................................
- Giá trị(27.10): ...............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ...............................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): .........................................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(27.16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:........................................ Địa chỉ: .................................................................
- Loại công trình:.......................................... Cấp công trình: ........................................................
- Diện tích: ......................................................................................................................................
- Giá trị (27.10): .................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ...............................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ..........................................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(27.17):
3.1. Cây lâu năm(27.18):
- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(27.10): ..................................
- Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(27.10): ..................................
3.2. Rừng sản xuất(27.19):
- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(27.10): ...................
- Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(27.10): ...................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:................ Số lượng:................................Giá trị(27.10): ..................................................
- Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(27.20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(27.21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
- Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................
- Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ......................
6.3. Vốn góp(27.22):
- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................
- Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:.............................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(27.23):
- Tên giấy tờ có giá: ............................................................ Giá trị:..........................................
- Tên giấy tờ có giá:............................................................. Giá trị:..........................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)( 27.24):
- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
- Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)( 27.25):
- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
- Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
8. Tài sản ở nước ngoài(27.26); …………………………………………………………………….
9. Tài khoản ở nước ngoài(27.27):
- Tên chủ tài khoản: ....................................................., số tài khoản: .....................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ........................................
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NHIỆM KỲ 2021-2026
(Kèm theo các mẫu số 06, 07, 08, 09/HĐBC-HĐND)
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nơi mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A…).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh hoặc tương đương nơi đã cấp Giấy khai sinh hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh của ông nội hay nơi sinh của cha; trường hợp cá biệt có thể ghi theo nơi sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ); ghi rõ tên hiện nay của xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên Sổ hộ khẩu;
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp …), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(9) Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: Ghi một trong các số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc số căn cước công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân thì ghi số giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
(10) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer….
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo…) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo (nếu có) (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư …). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “Không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12/phổ thông”,…).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp…, chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sĩ….
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp…; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp… trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL… hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật – Tiếng Anh…). Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp (lực lượng vũ trang, ngoại giao…); chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
(21) Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên). Nếu đã ra khỏi Đảng thì ghi rõ tháng, năm nào và lý do ra khỏi Đảng.
(22) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nào; đang giữ chức vụ gì trong tổ chức (nếu có).
(23) Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém.
(24) Chỉ khai những hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua cao nhất trong từng loại đối với cá nhân và viết rõ tên, hạng, được tặng năm nào (Ví dụ: được tặng Huân chương lao động hạng 2, 3 thì chỉ ghi Huân chương lao động hạng 2; được tặng Huân chương độc lập hạng 1, 2, 3 thì chỉ ghi được Huân chương độc lập hạng 1… hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc…).
(25) Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể) gồm có:
- Kỷ luật về Đảng: khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách theo quy định của Đảng.
- Kỷ luật hành chính: các biện pháp xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
- Xử lý vi phạm hành chính: các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Xỷ lý hình sự: các hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp đã bị kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, xử lý hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ ứng cử thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định, thời gian ra quyết định, lý do bị kỷ luật, xử lý và hình thức, thời hạn xử lý.
Trường hợp bị kết án về hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ số bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, thời gian ra bản án, quyết định, tội danh, hình phạt bị áp dụng.
Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
(26) Ghi đầy đủ thông tin về những người thân thích (gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật). Trường hợp những người thân thích đã nghỉ hưu hoặc không còn công tác, làm việc thì ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu hoặc thôi công tác, làm việc; trường hợp đã mất thì ghi rõ mất năm nào, nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc, nơi ở cuối cùng trước khi mất. Trường hợp những người thân thích đã từng là đảng viên nhưng bị khai trừ, bỏ sinh hoạt hoặc xin ra khỏi Đảng thì phải ghi rõ trong Sơ yếu lý lịch.
(27) Việc kê khai đối với Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện theo Hướng dẫn tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cụ thể như sau:
(27.2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(27.3) Ghi số căn cước công dân; trường hợp chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam; ghi rõ ngày cấp và cơ quan cấp.
(27.4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
(27.5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(27.6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(27.7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(27.8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(27.9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(27.10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(27.11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(27.12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (Ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(27.13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(27.14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(27.15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của Nhà nước.
(27.16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(27.17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(27.19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(27.20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(27.22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(27.23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(27.24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27.27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
Mẫu số 10/HĐBC-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BIÊN NHẬN (1)
V/v nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2) ……………….
Nhiệm kỳ 2021-2026
Vào hồi….. giờ…. ngày…. tháng…. năm 2021, Ủy ban bầu cử (2)……….………
……………………………đã nhận Hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2)…………………………….nhiệm kỳ 2021-2026 của ông/bà…………..……………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………..........................
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………........................
Hồ sơ gồm có:
STT
|
Tên tài liệu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1.
|
Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
|
|
|
2.
|
Sơ yếu lý lịch
|
|
|
3.
|
Tiểu sử tóm tắt
|
|
|
4.
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
5.
|
Ảnh 4cm x 6cm
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Người nhận hồ sơ ứng cử có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ; nếu các tài liệu trong hồ sơ đã đầy đủ, ghi đủ thông tin theo đúng yêu cầu trong mẫu và hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia thì điền thông tin vào Sổ tiếp nhận và Giấy biên nhận; ký và giao Giấy biên nhận này cho người nộp hồ sơ ứng cử.
(2) Ghi tên đơn vị hành chính nơi tiếp nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
ỦY BAN BẦU CỬ
XÃ THANH BÌNH THỊNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
Thanh Bình Thịnh, ngày tháng 02 năm 2021
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 – 2026
Thực hiện hướng dẫn số 36- HD/BTCTW, ngày 20/01/2021 của Ban chấp hành trung ương Đảng và hướng dẫn số 01- HD/BTCTU, ngày 09/02/2021 của Ban tổ chức tỉnh ủy Hà Tĩnh về việc hướng dẫn công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Nay Ủy ban bầu cử xã thanh Bình Thịnh có thông báo về tiêu chuẩn của người ứng cử Đại biểu Quốc Hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 – 2026 như sau:
1- Tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội khóa XV
1.1. Tiêu chuẩn chung
Người ứng cử đại biểu Quốc hội phải bảo đảm các tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội theo quy định của Luật Tổ chức Quốc hội, cụ thể: Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân dân, được nhân dân tín nhiệm. Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.
Người ứng cử đại biểu Quốc hội đang công tác tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước ngoài đảm bảo các tiêu chuẩn chung còn phải là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tiêu biểu, xuất sắc; có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng; có năng lực phân tích, hoạch định chính sách, xây dựng pháp luật, có chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí dự kiến; thể hiện trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, không vi phạm quy định về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Không giới thiệu và đưa vào danh sách ứng cử người có biểu hiện cơ hội chính trị, tham vọng quyền lực; có tư tưởng cục bộ, bảo thủ, trì trệ; đang bị thanh tra, kiểm tra dấu hiệu vi phạm; người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng, lãng phí, mất đoàn kết; những người vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị hoặc có vấn đề về chính trị chưa được kết luận. Kiên quyết không để lọt những người không xứng đáng, những người chạy chức, chạy quyền tham gia Quốc hội.
1.2. Về tiêu chuẩn, điều kiện của đại biểu Quốc hội chuyên trách
Ngoài các tiêu chuẩn chung, người ứng cử đại biểu Quốc hội chuyên trách còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau:
- Có trình độ đào tạo đại học trở lên.
- Người ứng cử làm đại biểu Quốc hội chuyên trách ở các cơ quan của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội nói chung phải kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ từ vụ trưởng và tương đương, chức vụ giám đốc sở, ngành và tương đương trở lên; có quy hoạch làm đại biểu Quốc hội chuyên trách hoặc có quy hoạch chức danh Thứ trưởng và tương đương trở lên. Nếu là cán bộ Quân đội, Công an thì phải kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức danh cục trưởng, vụ trưởng và tương đương, chỉ huy trưởng bộ chỉ huy quân sự tỉnh, chỉ huy trưởng bộ đội biên phòng tỉnh, giám đốc công an tỉnh[1] và tương đương trở lên hoặc có quân hàm từ Đại tá trở lên.
- Người ứng cử làm đại biểu Quốc hội chuyên trách để làm phó trưởng đoàn ở địa phương phải là tỉnh ủy viên, đang giữ chức vụ giám đốc sở hoặc tương đương trở lên, nói chung có quy hoạch một trong các chức danh sau: ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
- Đối với một số lĩnh vực cần thiết phải cơ cấu đại biểu Quốc hội nhưng không có nhân sự cấp vụ trưởng và tương đương đáp ứng yêu cầu thì Đảng đoàn Quốc hội phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể, bảo đảm đúng quy định[2].
- Về độ tuổi:
+ Cán bộ, công chức, viên chức lần đầu ứng cử nói chung phải đủ tuổi tham gia 02 khóa Quốc hội trở lên hoặc ít nhất trọn một khóa, nam sinh từ tháng 02/1966, nữ sinh từ tháng 01/1971 trở lại đây. Đại biểu Quốc hội chuyên trách tái cử (trừ các đồng chỉ ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội) phải còn đủ tuổi công tác ít nhất là 1/2 nhiệm kỳ (30 tháng) trở lên tính đến tháng 5/2021, nam sinh từ tháng 8/1963, nữ sinh từ tháng 7/1968 trở lại đây[3]. Riêng những người ứng cử đại biểu Quốc hội là cán bộ Quân đội, Công an thực hiện theo độ tuổi quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Đối với những trường hợp tuổi ứng cử cao hơn, như ủy viên Trung ương Đảng, lãnh đạo các hội theo Kết luận số 58-KL/TW ngày 12/9/2019 của Ban Bí thư[4] do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định.
+ Đại biểu Quốc hội là cán bộ nữ thuộc đối tượng nghỉ hưu ở tuổi cao hơn theo Kết luận của Bộ Chính trị[5] và Nghị định của Chính phủ[6] được tính tuổi công tác như nam, người ứng cử lần đầu sinh từ tháng 01/1966, tái cử sinh từ tháng 7/1963 trở lại đây.
+ Các đồng chí không đủ tuổi tái cử nhưng chưa đến tuổi nghỉ hưu thì cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, bố trí công tác phù hợp hoặc giữ nguyên một số chế độ, chờ đủ tuổi nghỉ hưu; những đồng chí có nguyện vọng nghỉ chế độ trước tuổi thì giải quyết theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương.
+ Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương khi đến tuổi nghỉ hưu được giữ chức vụ công tác đến hết nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV. Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở địa phương khi đến tuổi nghỉ hưu thì thôi giữ các chức vụ và tiếp tục làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội đến hết nhiệm kỳ[7].
- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận đủ sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến tháng 5/2021, cụ thể:
+ Đối với cán bộ ở các cơ quan Trung ương: do Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương hướng dẫn, xác định cơ sở y tế để khám sức khỏe.
+ Đối với cán bộ ở địa phương: do Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh ủy, thành ủy hướng dẫn, xác định cơ sở y tế để khám sức khỏe.
2- Tiêu chuẩn đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
2.1. Tiêu chuẩn chung:
Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải bảo đảm các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, cụ thể: Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đang công tác tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước nói chung phải là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tiêu biểu; có tư tưởng chính trị vững vàng; có năng lực xây dựng chính sách và khả năng tổ chức hoạt động giám sát, có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với vị trí dự kiến; thể hiện trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, không vi phạm quy định về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Không giới thiệu và đưa vào danh sách ứng cử người có biểu hiện cơ hội chính trị, tham vọng quyền lực; có tư tưởng cục bộ, bảo thủ, trì trệ; đang bị thanh tra, kiểm tra dấu hiệu vi phạm; người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng, lãng phí, mất đoàn kết; những người vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị hoặc có vấn đề về chính trị chưa được kết luận. Kiên quyết không để lọt những người không xứng đáng, những người chạy chức, chạy quyền tham gia Hội đồng nhân dân các cấp.
2.2. Về tiêu chuẩn, điều kiện của đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách
Ngoài các tiêu chuẩn chung, người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách ở các cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Có trình độ đào tạo đại học trở lên (đối với cấp tỉnh và cấp huyện).
- Ở cấp tỉnh: Cán bộ ứng cử phó chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách phải là tỉnh ủy viên trở lên (trong đó phải có 01 đồng chí là ủy viên ban thường vụ), đang giữ chức vụ từ giám đốc sở hoặc tương đương trở lên và đã được quy hoạch phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên; cán bộ ứng cử trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân phải giữ chức vụ từ phó giám đốc sở hoặc tương đương trở lên; ứng cử phó trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân phải giữ chức vụ từ trưởng phòng hoặc tương đương trong các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh trở lên.
- Ở cấp huyện: Cán bộ ứng cử phó chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách phải là huyện ủy viên, giữ chức vụ từ trưởng phòng hoặc tương đương ở cấp huyện trở lên và đã được quy hoạch phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên; cán bộ ứng cử trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân phải giữ chức vụ từ phó trưởng phòng hoặc tương đương ở cấp huyện trở lên; ứng cử phó trưởng ban của Hội đồng nhân dân phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên từ 05 năm trở lên và đã được quy hoạch vào chức vụ từ phó trưởng phòng hoặc tương đương ở cấp huyện trở lên.
Đối với các đồng chí dự kiến bố trí làm Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện kiêm nhiệm, cần có năng lực, trình độ, sức khỏe và thời gian để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Ở cấp xã: Cán bộ ứng cử phó chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách phải là cấp ủy viên, nơi nào có điều kiện thì bố trí ủy viên thường vụ đảng ủy cấp xã. Căn cứ tình hình cụ thể, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện đối với cán bộ ứng cử phó chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách cấp xã.
- Về độ tuổi:
+ Cán bộ, công chức, viên chức lần đầu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách phải đủ tuổi tham gia 02 nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân trở lên hoặc ít nhất trọn một nhiệm kỳ, nam sinh từ tháng 02/1966, nữ sinh từ tháng 01/1971 trở lại đây; nhân sự tái cử phải còn đủ tuổi công tác ít nhất là 1/2 nhiệm kỳ (30 tháng) trở lên tính từ tháng 5/2021, nam sinh từ tháng 8/1963, nữ sinh từ tháng 7/1968 trở lại đây và sẽ nghỉ hưu khi đến tuổi theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019. Riêng những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là cán bộ Quân đội, Công an thực hiện theo độ tuổi quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Đối với những trường hợp tuổi ứng cử cao hơn, như ủy viên Trung ương Đảng, lãnh đạo các hội theo Kết luận số 58-KL/TW ngày 12/9/2019 của Ban Bí thư do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định.
+ Cán bộ nữ thuộc đối tượng nghỉ hưu ở tuổi cao hơn theo Nghị định của Chính phủ[8] được tính tuổi công tác như nam, người ứng cử lần đầu sinh từ tháng 01/1966, tái cử sinh từ tháng 7/1963 trở lại đây và sẽ nghỉ hưu khi đến tuổi theo quy định.
- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Được cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận đủ sức khỏe trong thời gian không quá 06 tháng tính đến tháng 05/2021 (tỉnh ủy, thành ủy hướng dẫn, xác định cơ sở y tế để khảm sức khỏe).
Trên đây là thông báo của Ủy ban bầu cử xã Thanh Bình Thịnh về tiêu chuẩn ứng cử của Đại biểu Quốc hội khóa XV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 gữi đến toàn thể cử tri xã nhà./.
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Đạt
|
ỦY BAN BẦU CỬ
XÃ THANH BÌNH THỊNH
Số: /NQ-UBBC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Bình Thịnh, ngày tháng 02 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc ấn định và công bố số đơn vị bầu cử đại biểu HĐND xã;
danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND xã
được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử
ỦY BAN BẦU CỬ XÃ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND xã Thanh Bình Thịnh về việc thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét tờ trình số 21/TTr – UBND ngày 24/02/2021 của UBND xã về việc đề nghị ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu HĐND xã được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử;
Căn cứ cuộc họp Ủy ban bầu cử xã ngày 24/02/2021.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ấn định số lượng Đơn vị bầu cử HĐND xã Thanh Bình Thịnh nhiệm kỳ 2021-2026 là 10 (mười) đơn vị.
Điều 2.
Danh sách 10 đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND xã được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử như sau:
- Đơn vị bầu cử số 1 bao gồm 2 thôn: Thôn Gia Thịnh và thôn Đồng Cần; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 2 bao gồm 1 thôn: Thôn Quang Chiêm; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 3 bao gồm 1 thôn: Thôn Quang Tiến; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 4 bao gồm 1 thôn: Thôn Bình Định; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 5 bao gồm 1 thôn: Thôn Bình Hà; số lượng đại biểu HĐND được bầu 1 (một) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 6 bao gồm 1 thôn: Thôn Bình Tiến A; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 7 bao gồm 2 thôn: Thôn Bình Tiến B và thôn Bình Tân; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 8 bao gồm 2 thôn: Thôn Thanh Trung và thôn Thanh Đình; số lượng đại biểu HĐND được bầu 4 (bốn) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 9 bao gồm 1 thôn: Thôn Đại Lợi; số lượng đại biểu HĐND được bầu 3 (ba) đại biểu;
- Đơn vị bầu cử số 10 bao gồm 2 thôn: Thôn Đại Liên và thôn Xóm mới; số lượng đại biểu HĐND được bầu 2 (hai) đại biểu;
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Thường trực UBMTTQ xã; Thường trực HĐND xã, UBND xã các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND huyện;
- UBND huyện;
- UBBC huyện;
- TT Đảng ủy-HĐND-UBND-UBMTTQ xã;
- Lưu UBBC xã, VP-UBND.
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Đạt
|