ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ THANH BÌNH THỊNH
Số:07/KH-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Bình Thịnh, ngày 24 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số Xã Thanh Bình Thịnh năm 2024
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2023
Thực hiện các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai của cấp trên; UBND xã đã ban hànhKế hoạch số 122 /KH-UBND ngày 30/03/2023 Kế hoạch chuyển đổi số xã Tùng Châu năm 2023, trong đó đề ra các mục tiêu cụ thể. Qua triển khai thực hiện đã đạt được một số kết quả và làm tiền đề, nền tảng để xây dựng mục tiêu chuyển đổi số trong năm 2024 và các năm tiếp theo.Kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra năm 2023:
1. Về nhận thức số
Công tác tuyên truyền về chuyển đổi số được thực hiện thường xuyên, đa dạng, phong phú về nội dung và hình thức giúp nâng cao nhận thức số trong hệ thống chính trị, doanh nghiệp và xã hội.
UBND Xã đã ban hành Kế hoạch, tổ chức Ngày hội chuyển đổi số với sự tham gia của các đơn vị, doanh nghiệp và đông đảo người dân trên địa bàn, tại Ngày hội đã tạo lập, cài đặt tài khoản định danh điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng, tài khoản Dịch vụ công Quốc gia, các ứng dụng của Bảo hiểm xã hội, các nhà mạng; hỗ trợ người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao di động, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
2. Về công tác chỉ đạo điều hành
UBND xã đã ban hành các văn bản chỉ đạo: Kế hoạch số: 122/KH-UBND ngày 30/3/2023 triển khai tổ chuyển đổi số cộng đồng trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày 30/3/2023 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số Xã Thanh BìnThịnh; Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 về việc thành lập Tổ Chuyển đổi số cộng đồng xã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 17/04/2023 về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi sốxã Thanh Bình Thịnh; Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 29/05/2023về việc hợp nhất Ban chỉ đạo chuyển đổi số, tổ chuyển đổi số cộng đồng, tổ công tác triển khai đề án 06 thành Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã Thanh Bình Thịnh năm 2023 và các quyết định số 117 đến 123 quyết định hợp nhất chuyển đổi số cộng đồng của các thôn xóm;Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 25/9/2023 về việc Tổ chức ngày hội Chuyển đổi số năm 2023...
3. Về phát triển hạ tầng số
Kịp thời sửa chữa các máy tính, máy in, máy scan bị hư hỏng để phục vụ công việc; 100% cán bộ, công chức có máy tính và được kết nối internet, kết nối mạng LAN hoạt động đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Hệ thống truyền hình trực tuyến tại UBND xã hoạt động đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Đặc biệt bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được trang bị đầy đủ thiết bị như: Màn hình tra cứu thủ tục hành chính, hệ thống camera giám sát, máy tính, máy in, máy scan…
Tham mưu lắp đặt thêm hệ thốngcamera. Hiện nay trên địa bàn xã đã lắp đặt 65 camera. Hệ thống camera giám sát được lắp đặt tại các điểm công cộng, điểm tập trung đông người và kết nối về điểm giám sát tập trung tại Công an xã nhằm tăng cường công tác bảo đảm an ninh - trật tự công cộng, ngăn chặn các hành vi trộm cắp, xả rác bừa bãi ra môi trường.
14/14 thôn đã lắp đặt Internet tại Nhà văn hóa để phục vụ sinh hoạt cộng đồng của Nhân dân.
Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo, phục vụ tốt các cuộc họp từ Trung ương, tỉnh đến huyện.
4. Dữ liệu số
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số…Triển khai chứng thực điện tử, số hóa hồ sơ, văn bản quản lý nhà nước, rà soát số hóa thủ tục hành chính.
+ 100% cán bộ, công chức mở tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia.
+ Số tài khoản định danh điện tử đã được kích hoạt mức độ 2 là: đạt 87%
+ Số lao động trong độ tuổi đã được cập nhật vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia đến thời điểm báo cáo đạt 100%.
+ Số người có công được cập nhật vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia đạt 100%.
+ Hộ nghèo, cận nghèo được cập nhật vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia đạt 100%.
+ Số hội viên các hội được cập nhật vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia đầyđủ.
5. Kết quả triển khai chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số
Nhận thức rõ về “chuyển đổi số” là bước phát triển tất yếu của cuộc cáchmạngkhoahọccôngnghệ4.0 từ đó UBNDxã đãđẩymạnhtuyêntruyền,phổbiến mụcđích,ýnghĩacủachuyểnđổisốtớitoànthểcán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn toàn xãtừ đó cán bộ, đảng viên đã nhận thức đầy đủ, đúng đắn và đã gương mẫu đi đầu trong việc mở tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia và thực hiện giải quyết hồ sơ qua cổng dịch vu công quốc gia.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin được đầu tư theo hướng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Hiện nay, UBND xã có 33 máy tính (trong đó máy tính bàn 24 máy, 1 máy tính xách tay), 28 máy in, 02 máy quét (Scan). Tất cả máy tính đều được kết nối Internet và cài đặt phần mềm diệt vi rút. Có 01 màn hình tra cứu thủ tục hành chính (TTHC) phục vụ người dân. Bên cạnh đó, UBND xã quan tâm công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng, triển khai nghiêm túc quy định đảm bảo an toàn an ninh thông tin mạng.
Ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành thực hiện đúng quy định xử lý văn bản và chữ ký số. Việc triển khai thực hiện chữ ký số của cơ quan và của lãnh đạo đúng quy trình xử lý văn bản trên phần mềm; Lãnh đạo UBND xã đều trực tiếp chuyển xử lý văn bản trên phần mềm hồ sơ công việc; Tất cả văn bản của UBND xã ban hành đều ký số đảm bảo đúng theo Quy định; Liên quan đến xử lý văn bản đi trên phần mềm, việc gửi liên thông văn bản đi đến các Sở, ngành, các ngành thuộc huyện đều được thực hiện tại Bộ phận Văn phòng UBND xã theo đúng quy trình (trừ văn bản mật). 100% hồ sơ và thủ tục hành chính cấp xã được tiếp nhận và giải quyết theo đúng quy trình (cán bộ tiếp nhận – lãnh đạo kíduyệt–vănthưđóngdấu–trảkếtquả).
Tỷ lệ cán bộ công chức xã thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử công việc đạt 100%. Cán bộ công chức sử dụng hệ thống zalo để trao đổi công việc.
Đẩy mạnh việc sử dụng phần mềm chuyên ngành hiện có trong hoạt độngnghiệpvụcủacánbộnhư: Phần mềm quản lý cán bộ công chức; phần mềm truyền thanh cơ sở, phần mềm quản lý hộ tịch; phần mềm quản lý kế Toán - Tài chính, tài sản như: Tamis, DAS; phần mềm quản lý bản đồ địa chính, quản lý đất đai; Phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội, phần mềm kê khai thông tin trẻ em; Phần mềm đăng kí quản lý hộ tịch...
Về hoạt động Trang thông tin điện tử xã: Các thông tin chỉ đạo, điều hành được cập nhật thường xuyên, được công khai đầy đủ, kịp thời công khai minh bạchtrên Trang Thông tin điện tử của xãhttps://ductho.hatinh.gov.vn/tungchau.Với nhiều bài viết mang tính thời sự, phản ánh tình hình hoạt động của xã. Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đến tận người dân.
6. Phát triển kinh tế số và xã hội số
6.1.Kinh tế số
+Thực hiện thanh toán dịch vụ công trực tuyến trên cổng DVC quốc gia tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã;Phối hợp đoàn thanh niên vận động và cài đặt quét mã QR, thanh toán không dùng tiền mặt tại các nhà hàng, cơ sở dịch vụ, các ốt quán kinh doanh trên địa bàn.
+ Tuyên truyền trên trang TTĐT, truyền thanh của xã để các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã biết và trang bị các ứng dụng công nghệ số điều hành, quản lý tiếp cận các sàn giao dịch thương mại điện tử và bước đầu thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Tuyên truyền, hướng dẫn người dân tham gia sàn thương mại điện tử, tham gia các nhóm bán hàng trên mạng xã hội Zalo, Facebook.
6.2. Xã hội số
UBND xã đã thành lập, kiện toàn và thực hiện hợp nhất BCĐ chuyển đổi số cấp xã, Tổ chuyển đổi số cộng đồng và Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 các thôntheo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Phối hợp với chi nhánh VNPT phổ cập chữ ký số công cộng cho cán bộ, công chức, trưởng phó các ban ngành đoàn thể 100%.
7. Về bảo đảm an toàn, an ninh mạng
Làm Tờ trình số 441/TTr-UBND ngày 12/12/2023 gửi UBND huyện Về việc đề nghị phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho hệ thống mạng nội bộ của UBND Xã Thanh Bình Thịnh. Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 23/12/2023 Về việc ban hành Phương án bảo đảm, ứng phó, khắc phục sự cố an toàn, an ninh mạng đối với Hệ thống mạng nội bộ (LAN) của UBND Xã Thanh Bình Thịnh
Triển khai cài đặt phần mềm phòng chống mã độc quản trị tập trung trên tất cả các máy tính đạt 100%.
8. Về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
BCĐ chuyển đổi số, Lãnh đạo và các thành viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do UBND tỉnh và sở Thông tin - Truyền thông tổ chức.
Cử cán bộ CNTT tham gia tập huấn kiến thức về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng tại tỉnh.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đếnnăm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử củabộ/tỉnh;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/05/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”.
- Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 16/01/2024 của UBND huyện Đức Thọ Chuyển đổi số huyện Đức Thọ năm 2024.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng Công nghệ thông tin rộng rãi, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ và trở thành nhu cầu thiết yếu trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành, lĩnh vực và góp phần hoàn thiện chính quyền điện tử, phát triển chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin; hướng tới đô xã thông minh và kinh tế số; gắn quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số với hiện đại hóa nền hành chính, tạo đột phá nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hình chính.
- Chuyển đổi số hướng đến thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến xã hội số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng cung cấp dịch vụ công của chính quyền các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng số:
- 100% kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng theo Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% địa bàn dân cư toàn xã.
2.2. Chính quyền số:
- 100% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và có kỹ năng số đáp ứng yêu cầu hoạt động công vụ;
- Cử công chức chuyên trách công nghệ thông tin tập huấn, bồi dưỡng nâng cao về nhận thức, kỹ năng và nghiệp vụ quản lý và hoạt động chuyển đổi số;
- 100% các bộ công chức thực hiện tạo lập và quản lý hồ sơ điện tử.
- Trên 90% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- 100% báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia;
- 100% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn toàn xãtheo lộ trình của tỉnh, của Chính phủ;
2.3. Kinh tế số:
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã biết và trang bị các ứng dụng công nghệ số điều hành, tham gia sàn thương mại điện tử, tham gia các nhóm bán hàng trên mạng xã hội Zalo, Facebook, tiến tới thanh toán hạn chế tối đa dùng tiền mặt;
2.4. Xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt trên 90%.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác đạt trên 80%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 97%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động về Ngày Chuyển đổi số theo hướng dẫn của cấp trên bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân.
1.2. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo
Tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc cán bộ công chức tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.
2. Thể chế số
Ban hành các văn bản, cơ chế, chính sáchcần xây dựng để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin.
3. Hạ tầng số, dữ liệu số
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tiếp tục rà soát, phát triển mở rộng vùng phủ sóng 4G, mạng cáp quang đến 100% địa bàn dân cư trên địa bàn toàn xã.
- Tăng cường trang bị mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng, phần mềm được đầu tư từ các Đề án, Dự án của tỉnh và các nguồn kinh phí khác được cấp theo quy định, đảm bảo an toàn thông tin mạng, phát triển chính quyền số và ứng dụng CNTT.
- Từng bước kết nối liên thông, hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; hình thành cơ sở dữ liệu mở theo định hướng tại Quyết định số 942/QĐ-TTg và quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp một lần khai báo được sử dụng trọn đời, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp tục tập trung triển khai hoàn thành các nhóm nhiệm vụ Đề án 06 của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Nền tảng số
Duy trì đảm bảo, thông suốt các hệ thống nền tảng hiện tại đang được sử dụng, ứng dụng tại xã: Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hồ sơ công việc, Hệ thống thư điện tử công vụ, Hệ thống phần hành chính công, Hệ thống quản lý hồ sơ CBCCVC...
5. Nhân lực số
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT, kỹ năng số, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và khai thác hiệu quả hạ tầng CNTT. Quan tâm đào tạo nâng cao trình độ công chức phụ trách CNTT. Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý, xử lý, ban hành văn bản trên môi trường mạng, đẩy nhanh tiến độ công việc.
- Tham gia các lớp tập huấn dành cho cán bộ, công chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, DVCTT và làm việc trên môi trường mạng. Tham gia, ứng dụng các nền tảng đạo tạo trực tuyến như https://onetouch.mic.gov.vn/ ; https://hatinh.mobiedu.vn/ ...
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.
- Tổ chức tuyên truyền đến mọi người dân, người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về chuyển đổi sốnâng cao nhận thức về chuyển đổi số, từ đó tham gia vào quá trình chuyển đổi số của xã, của huyện và của tỉnh.
6. An toàn thông tin mạng
6.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
Tiếp tục triển khai việc thực thi xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
6.2. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin và sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin cho mạng nội bộ tại cơ quan: thường xuyên sao lưu dữ liệu, phần mềm diệt virus, thiết lập mật khẩu cho máy tính và tài khoản hòm thư, sử dụng phần mềm có bản quyền...
- Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan cấp tỉnh, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông tin, chống xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị.
6.3. Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Thường xuyên thông tin tuyên truyền tới cán bộ, công chức về kỹ năng, nhận thức bảo đảm an toàn thông tin. Triển khai, hướng dẫn, yêu cầu thực hiện nghiêm các quy định về bảo mật thông tin trong quản lý nhà nước, an toàn thông tin mạng.
- Cử chuyên trách công nghệ thông tin tham gia các khóa bồi dưỡng về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin theo thông báo của Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan chuyên môn cấp trên.
- Cử công chức phụ trách tham gia các hoạt động của đội ứng cứu sự cốan toàn thông tin theo thông báo chuyên môn cấp trên.
7. Chính quyền số
7.1. Ứng dụng các hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, phần mềm quản lý hồ sơ công việc, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Thực hiện các chế độ báo cáo (báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội....) phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của huyện, tỉnh được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia.
- Triển khai ứng dụng hệ thống báo cáo - Thống kê của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng có hiệu quả các phần mềm do các sở ngành triển khai.
- Số hóa hồ sơ, tài liệu của địa phương; lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số. Tiếp tục tuyên truyền tới người dân, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở kinh doan thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử, chữ ký số công cộng,….
7.2. Ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Ứng dụng đồng bộ các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả hệ thống hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, kết hợp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích. Hướng dẫn công dân, doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Nâng cao chất lượng hoạt động trang thông tin điện tử đảm bảo cung cấp thông tin, tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
8. Kinh tế số
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn toàn xã nhằm nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh và cả nền kinh tế.
- Phối hợp hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanhđẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản lý, sản xuất, truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm;
- Tuyên truyền các cơ sở kinh doanh bán lẻ trên địa bàn toàn xã ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.
9. Xã hội số
- Tăng cường hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng đưa nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân thông qua Tổ chuyển đổi số cộng đồng các TDP để thúc đẩy chuyển đổi số, đưa người dân lên môi trường số, người dân tiên phong sử dụng nền tảng số, công nghệ số.
- Tuyên truyền, phối hợp với doanh nghiệp VNPTcài đặt chữ ký số công cộng cho người dân.
- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu cơ quan. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp số cung cấp các dịch vụ số cho xã hội trên địa bàn toàn xã.
- Triển khai thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt đối với cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn toàn xã; Phối hợp, khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính, viễn thông để hỗ trợ, phục vụ người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên, nguồn ngân sách cấp trên và nguồn xã hội hoá.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, trang thông tin điện tử của xã, mạng xã hội về các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong việc ứng dụng và phát triển CNTT, chuyển đổi số; các ứng dụng, dịch vụ áp dụng triển khai phục vụ nhân dân tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Chỉ đạo, phối hợp với đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động, truyền thông về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức, kỹ năng số đối với nhân dân trên địa bàn toàn xã.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT; rà soát, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị CNTT đảm bảo điều kiện thực tế trong thực hiện tiếp nhận và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến; trang bị kiến thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho công chức bộ phận một cửa đảm bảo giải quyết, hỗ trợ tương tác với người dân và doanh nghiệp.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tuyên truyền, phối hợp các doanh nghiệp liên quan, như: viễn thông, ngân hàng...để thực hiện tốt việc triển khai, sử dụng các hệ thống thông tin và các dịch vụ hành chính công. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số gắn liền với thực hiện cải cách hành chính.
3.Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Nghiên cứu, rà soát phối hợp với các các doanh nghiệp liên quan, như: viễn thông, ngân hàng...triển khai các ứng dụng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động và hỗ trợ người dân giải quyết các vướng mắc trong cuộc sống thường ngày, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội theo nhu cầu, điều kiện thực tế; Tham gia các lớp tập huấn, chuyển giao công nghệ cho cán bộ, công chức liên quan để làm chủ công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Thu hút,phát triển nguồn lực CNTT
- Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để sử dụng tốt các ứng dụng, hệ thống thông tin đã triển khai, đáp ứng tốt các yêu cầu ngày càng cao của công việc.
- Thông tin tuyên truyền nâng cao ý thức của cán bộ, công chức trong việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giải quyết công việc, sử dụng văn bản điện tử và kỹ năng an toàn thông tin.
- Tham dự đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn chuyên ngành về CNTT, ATTT, chuyển đổi số do cơ quan liên quan chuyên môn cấp trên tổ chức.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường hợp tác với các đơn vị viễn thông, CNTT, các doanh nghiệp liên quan trong tổ chức ứng dụng CNTT, chuyển đổi số;Tạo điều kiện cho các tổ chức liên quancó nhu cầu tìm hiểu và khai thác, cung cấp các dịch vụ CNTT, viễn thông phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.
- Cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn học hỏi kinh nghiệmcác địa phương...đã phát triển mạnh và thành công về chuyển đổi số để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu thực hiện cho xã.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Có phụ lục danh mục nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đối số năm 2024 kèm theo.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND
- Tiếp tục nâng cao công tác quản lý, vận hành Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hồ sơ công việc. Theo dõi, đôn đốc cán bộ,công chức gửi, nhận văn bản theo đúng quy định của Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, ban hành văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Tiếp tục vận hành phần mềm một cửa đảm bảo theo quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chủ trì, tham mưu rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã niêm yết công khai, kịp thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử huyện; Thực hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần theo công bố của UBND tỉnh.
- Duy trì, phối hợp với Ban văn hóa cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời hoạt động của chính quyền để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phối hợp với Ban văn hóa hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
2. Ban văn hóa
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Hướng dẫn, hỗ trợ CBCC triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT. Phối hợp với Công chức nội vụ đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước. Định kỳ báo cáo theo quy định.
- Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến doanh nghiệp và người dân về ứng dụng CNTT.
- Tuyên truyền, phổ biến lợi ích của việc sử dụng dịch vụ công trong giải quyết TTHC đến người dân, doanh nghiệp trên Trang Thông tin điện tử, nhật ký truyền thanh...
- Tiếp tục vận hành, đảm bảo hệ thống Hội nghị trực tuyến được duy trì ổn định và xuyên suốt.
3. Ban Tài chính
- Trên cơ sở kinh phí của UBND Xã cân đối vốn, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND Xã xem xét, quyết định. Đánh giá về việc sử dụng kinh phí của kế hoạch chuyển đổi số đúng mục đích, có hiệu quả.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, sử dụng kinh phí và thanh toán theo quy định.
4. Công chức Nội vụ
- Phối hợp với Ban Văn hóa kết hợp giữa kế hoạch CCHC xã với kế hoạch chuyển đổi số năm 2024.
- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, CBCC có liên quan theo dõi, đánh giá mức độ thực hiện chỉ số cải cách hành chính, nâng cao chỉ số cải cách hành chính và thực hiện kết quả đánh giá cải cách hành chính năm 2024.
5. Ban Công an
Chủ trì, tham mưu triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo lộ trình kế hoạch.
6. Nhiệm vụ của các ban ngành, đoàn thể, cán bộ công chức.
Các ban ngành, đoàn thể, cán bộ, công chức căn cứ vào Kế hoạch và yêu cầu nhiệm vụ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính kế hoạch chuyển đổi số vào thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, quản lý hồ sơ dữ liệu, trong điều hành, tác nghiệp đối với các cấp, các ngành. Trao đổi học tập kinh nghiệm về ứng dụng và cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử xã.
Trên đây là kế hoạch chuyển đổi số năm 2024. Giao cán bộ chuyên trách CNTT phối hợp Văn phòng, Nội vụ kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện theo kế hoạch./.
|
Nơi nhận:
- Phòng VHTT huyện (B/c);
- TT Đảng ủy, HĐND xã (B/c);
- Chủ tịch, PCT UBND xã;
- Các ban, ngành đoàn thể (t/h);
- Lưu: VT, VH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Hường
|
|
|
|
|
|
|
|
|