Chuyên mục hỏi đáp pháp luật về phòng, chống tham nhũng- Phần 2

          Câu 1. Đề nghị cho biết, nội dung bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức viên chức được quy định như thế nào?

Trả lời: Ngày 21/7/2020, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 03/2020/TT-BNV quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư, thì bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức là việc bảo vệ công việc gắn với chức danh, chức vụ, vị trí việc làm của cán bộ, công chức; công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý của viên chức trong quá trình giải quyết tố cáo.

Câu 23. Đề nghị cho biết thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệvị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức viên chức?

Trả lời: Vần đề ông/bà quan tâm được quy định tại Điều 4 Thông tư số 03/2020/TT-BNV. Cụ thể như sau:

- Một là, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.

- Hai là, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được người có thẩm quyền giải quyết tố cáo yêu cầu hoặc đề nghị thực hiện biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp người tố cáo đó không thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

- Ba là, tổ chức, đơn vị làm công tác tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện biện pháp bảo vệ vị trí công tác có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn, ban thanh tra nhân dân và các tổ chức khác cùng cấp trong việc thực hiện bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức.

Câu 24.  Đề nghị cho biết các biện pháp bảo vệ người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức?

Trả lời: Điều 6 Thông tư 03/2020/TT-BNV (có hiệu lực từ 05/09/2020) quy định các biện pháp bảo vệ những người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức như sau:

- Thứ nhất, biện pháp bảo vệ vị trí công tác của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Tố cáo. Cụ thể: Tạm đình chỉ, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý kỷ luật hoặc quyết định khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ; Khôi phục vị trí công tác, vị trí việc làm, các khoản thu nhập và lợi ích hợp pháp khác từ việc làm cho người được bảo vệ; Xem xét bố trí công tác khác cho người được bảo vệ nếu có sự đồng ý của họ để tránh bị trù dập, phân biệt đối xử; Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với người có hành vi trả thù, trù dập, đe dọa làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ.

- Thứ hai, không thực hiện việc điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi vị trí việc làm, phân công công việc khác đối với người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian được bảo vệ, trừ 03 trường hợp sau:
(i) Thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Chương V Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
(ii) Được sự đồng ý của người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức;
(iii) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

- Thứ ba, không xử lý kỷ luật người tố cáo là cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian được bảo vệ, trừ trường hợp người đó có hành vi vi phạm không liên quan đến lĩnh vực tố cáo.

Câu 25. Đề nghị cho biết hành vi nào của cán bộ, công chức, viên chức có thể bị xem xét xử lý kỷ luật? Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như thế nào?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 112/2020/NĐ-CP) thì cán bộ, công chức, viên chức có thể bị xem xét xử lý kỷ luật khi có một trong những hành vi vi phạm sau:

- Có hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức;

- Vi phạm vào một trong những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm;

- Vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ.

 Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như sau:

- Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

- Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

- Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

- Vi phạm gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Câu 26. Đề nghị cho biết có những hình thức kỷ luật nào áp dụng đối với cán bộ, công chức và viên chức có hành vi vi phạm?

Trả lời: Theo Điều 7 và Điều 15 Nghị định số 112/2020/NĐ-CP thì các hình thức kỷ luật được áp dụng đối với cán bộ, công chức và viên chức như sau:

a)  Áp dụng đối với cán bộ:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Cách chức.

- Bãi nhiệm.

b) Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Hạ bậc lương.

- Buộc thôi việc.

c) Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Giáng chức.

- Cách chức.

- Buộc thôi việc.

d) Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Buộc thôi việc.

đ) Áp dụng đối với viên chức quản lý

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Cách chức.

- Buộc thôi việc.

Ngoài ra, viên chức bị kỷ luật còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 27. Đề nghị cho biết, hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với cán bộ, công chức vi phạm trong trường hợp nào?

Trả lời: Theo Điều 8 Nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Nghị định 112/2020/NĐ-CP) thì hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 112/2020/NĐ-CP[1], thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức; quy định của pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức; kỷ luật lao động; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện;

- Không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cấp có thẩm quyền; không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; gây mất đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

- Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

- Vi phạm quy định về quy chế tập trung dân chủ, quy định về tuyên truyền, phát ngôn, quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình thực thi công vụ;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức.

Công chức Tu pháp

Tệp đính kèm


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
     Liên kết website
     Bình chọn
    Thống kê: 158.407
    Online: 100