Ngày 08/02/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 09/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL).

So với quy định hiện hành, Thông tư số 09/2023/TT-BTC đã bổ sung đầy đủ đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra và thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; sửa đổi, bổ sung nội dung chi và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị định hướng dẫn thi hành. Đồng thời, Thông tư đã quy định theo hướng tăng định mức chi cho các hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Cụ thể một số mức chi đặc thù như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

     

a

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

150

 

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi

100

 

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia

01 văn bản

1.500

Văn bản được xin ý kiến

3

Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

     

a

Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

01 báo cáo

   

(Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương, đơn vị), cụ thể:

   

- Báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 báo cáo

30.000

 

- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 báo cáo

15.000

Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ quan

- Báo cáo tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan, người có thẩm quyền khác ở trung ương

01 báo cáo

12.000

Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ quan

- Báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương

01 báo cáo

10.000

 

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

01 báo cáo

7.000

 

- Báo cáo kết quả của các đơn vị thuộc bộ, ngành, tổ chức, cơ quan khác ở trung ương; báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập

01 báo cáo

3.000

 

- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; cơ quan chuyên môn của đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập

01 báo cáo

1.500

 

b

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp

01 báo cáo

400

 

4

Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)

 

900

Tính 01 lần chỉnh lý

5

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng

   

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

6

Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

01 văn bản

   
 

- Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

 

250

 
 

- Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

 

500

 

7

Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 văn bản

   

a

Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)

 

Từ 200 đến 300

 

b

Đối với văn bản còn lại

 

Từ 100 đến 200

 

8

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

01 văn bản

   

a

Mức chi chung

 

300

 

b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

 

600

 

9

Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản

01 văn bản

   

a

Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)

 

Từ 250 đến 350

 

b

Đối với văn bản còn lại

 

Từ 150 đến 250

 

10

Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

01 văn bản

150

 

11

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

     

a

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;

01 văn bản

150

 

b

Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

     
 

- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

01 tài liệu (01 văn bản)

 

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

 

- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn

01 tài liệu (01 văn bản)

70

Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các VBQPPL đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo

12

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

   

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

13

Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm ...

   

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

 Thông tư số 09/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2023 và thay thế Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

 

 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
    PHÁT THANH ĐỨC THỌ
    Thống kê: 3.283.806
    Trong năm: 1.342.600
    Trong tháng: 180.848
    Trong tuần: 49.347
    Trong ngày: 1.772
    Online: 66